Lúc này, mỗi ounce vàng giao ngay đang có giá là $1132.06/oz, không thay đổi nhiều so với đầu giờ sau khi đi ngang trong phiên giao dịch hôm qua.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác cũng để mất 0.1%, xuống còn 102.960. Hôm 20/12, chỉ số này đã có lúc chạm vùng 103.65- cao nhất kể từ tháng 12/2002.
Sức cầu bắt đầu tăng lên cũng được xem là dấu hiệu tích cực giúp vàng tăng giá. Tuy nhiên nếu xét về tổng thể, sức cầu đối với vàng vẫn ở mức rất thấp so với cùng kỳ vài năm trước.
Trong khi đó, dòng tiền vẫn đang chảy về kênh chứng khoán Mỹ cho dù hầu hết các chỉ số đang ở mức cao kỷ lục và có dấu hiệu một vài nhịp điều chỉnh ngắn hạn sau một đợt tăng kéo dài.
Báo cáo mới phát đi tại Mỹ cho thấy doanh thu bán nhà tháng 11 tăng cao bất ngờ khi chạm đỉnh gần 10 năm. Người mua tranh thủ chốt các hợp đồng nhà trước khi FED nâng lãi suất.
Tại Nhật Bản, chính phủ nước này tiếp tục phát đi những đánh giá khả quan chung chung về nền kinh tế quốc gia.
Theo nhận định của chuyên gia phân tích Carsten Fritsch thuộc Commerzbank, đồng bạc xanh và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm nhẹ là hai nhân tố chính đang dẫn dắt thị trường vàng.
Còn theo Capital Economics, giá vàng trong những tháng tới có thể sẽ tiếp tục giảm trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ “mạnh tay” nâng lãi suất.
Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust (GLD) cho biết lượng dự trữ của họ đã giảm 0.43%, xuống còn 824.54 tấn trong ngày hôm qua.
Trên thị trường vật chất, lượng nhập khẩu vàng từ Ấn Độ – quốc gia tiêu thụ vàng đứng thứ 2 thế giới – trong những tháng gần đây đã có sự sụt giảm mạnh mẽ do nhu cầu bán lẻ yếu ớt bởi khủng hoảng tiền mặt sau động thái chính phủ Ấn Độ rút toàn bộ số tiền mệnh giá lớn ở quốc gia này. Đây là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến vàng khó có cú lội ngược dòng tăng giá mạnh mẽ trong thời gian tới.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,310 90 | 26,410 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,400 | 119,400 |
Vàng nhẫn | 117,400 | 119,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |