Nhà đầu tư cũng dè dặt bắt đáy nên thanh khoản chỉ ở mức thấp, trong khi đó khối ngoại vẫn tiếp tục bán ròng. Đóng cửa, VN-Index tăng 6,33 điểm lên 909,67 điểm, trong đó chỉ số VN30 vọt 12,18 điểm lên 849,58 điểm.
Độ rộng thị trường rất tích cực, toàn thị trường có 218 mã tăng/142 mã giảm, ở rổ VN30 có 19 mã tăng, 9 mã giảm và hai mã giữ tham chiếu. Thanh khoản thị trường giảm so với phiên trước đó, giá trị khớp lệnh đạt gần 3.000 tỉ đồng.
CTCP Chứng khoán Yuanta Việt Nam (FSC)
Các nhịp hồi phục có thể chỉ diễn ra trong giai đoạn ngắn hạn hoặc sẽ nhanh chóng kết thúc cho nên các nhà đầu tư chưa nên vội tham gia bắt đáy hoặc không thăm dò đáy ở các cổ phiếu đã giảm nhiều. Ngoài ra, tỉ trọng cổ phiếu tiếp tục giảm cho thấy chiến lược ngắn hạn vẫn là ưu tiên giảm tỉ trọng cổ phiếu.
CTCP Chứng khoán MB (MBS)
Về kĩ thuật, VN-Index có thể hình thành nhịp hồi với hsi đáy nhỏ với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Khu vực 890 – 900 điểm có thể là vùng hỗ trợ cho thị trường trong khi chờ đợi thêm các tín hiệu để xác định xu hướng hồi phục trong những phiên tiếp theo.
CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
VN-Index đang tiếp cận vùng hỗ trợ 891 – 895 điểm. Chỉ số cần cho phản ứng hồi phục từ vùng điểm này, đồng thời vượt lên trở lại ngưỡng 910 điểm để có thể mở ra cơ hội hồi phục tăng điểm trở lại trong tuần tới.
Mặc dù vậy, nếu tiếp tục xuyên thủng vùng hỗ trợ này, chỉ số sẽ đối mặt với nguy cơ hình thành nhịp sụt giảm mới trong ngắn hạn với đích đến tiếp theo nằm tại vùng hỗ trợ mạnh trung hạn 860 – 870 điểm trong thời gian tới.
Điểm tiêu cực hiện tại vẫn là việc dịch bệnh đang có dấu hiệu lan nhanh và chưa có dấu hiệu được kiểm soát tại Hàn Quốc có thể sẽ gián tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam. Thêm vào đó, hoạt động bán ròng của khối ngoại cũng đang khiến cho tâm lý nhà đầu tư trở nên lo ngại và có thể tạo thêm lực cản đối với nỗ lực hồi phục của thị trường.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 -40 | 25,550 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |