Giá vàng giảm xuống còn $1606 vào những giờ đầu phiên giao dịch ngày thứ Năm tại thị trường châu Á. Kim loại quý vàng đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 3/2013 vào ngày hôm qua nhưng không thể giữ được mức tăng do các điều kiện quá mua của RSI.
Do đó, phe bán hiện đang chờ vàng trượt xuống dưới ngưỡng $1600/oz để nhắm tới mức cao nhất hồi đầu tháng là $1594.
Tuy nhiên, SMA 21 ngày và đường xu hướng dốc lên từ tháng 12/2019, tương ứng khoảng $1577 và $1572, sẽ hạn chế đà giảm của quý kim.
Cần lưu ý rằng nếu vàng để mất mốc $1572 sẽ xác nhận sự hình thành nêm tăng mạnh và có thể kích hoạt một đợt giảm giá mới.
Mặt khác, mức cao tháng 3/2013 gần $1617 đóng vai trò là mức kháng cự ngay lập tức trước đường xu hướng tăng kết nối mức cao được đánh dấu trong tháng 9 năm 2019 và tháng 1/2020, gần $1630/31.
Biểu đồ vàng hàng ngày
Xu hướng: Dự kiến pullback
TỔNG QUÁT:
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Đầu tư Vàng: Đừng mải ngắm một cái cây mà bỏ lỡ cả khu rừng
09:51 AM 20/02
Gia nhập EVFTA: Cơ hội cho bất động sản công nghiệp bứt tốc
08:40 AM 20/02
TTCK: Tiếp tục tăng, hướng đến mốc 940 điểm
08:30 AM 20/02
Vượt $1600/oz thành công; bước tiếp theo của vàng là?
03:51 PM 19/02
TT vàng 19/2: ‘Hổ mọc thêm cánh’, chờ biên bản cuộc họp Fed
03:16 PM 19/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 -200 | 27,000 -180 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 153,600-1,600 | 155,600-1,600 |
| Vàng nhẫn | 153,600-1,600 | 155,630-1,600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |