Trong phiên giao dịch thứ Năm ngày 6/2 tại thị trường châu Á, giá vàng giảm không đáng kể, neo gần đáy 2 tuần. Giới thương nhân tiếp tục đón nhận các tin tức mới về virus cúm Vũ Hán và quan điểm của Tổ chức Y tế thế giới.
Cập nhật lúc 15h51 giờ Việt Nam, tức 8h51 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 4/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,04% chạm $1562,25/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1559,30/oz.
Diễn biến giá vàng giao ngay trên Kitco, đường màu xanh lácây
Giá giảm sau khi một tờ báo Trung Quốc báo cáo rằng nhóm cácnhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thuốc Abidol và Darunavir có thể ức chế loạivirus corona mới ở Trung Quốc. Dịch cúm xuất phát từ Vũ Hán đã cướp đi hơn 500 sinhmạng tại Trung Quốc và đã lan sang ít nhất 20 quốc gia khác.
Tuy nhiên, WHO đã phát các báo cáo trên phương tiện truyềnthông và nói rằng, không có phương pháp trị liệu hiệu quả nào được biết đến dànhcho virus 2019-nCoV này.
Hầu hết các tài sản rủi ro, thường di chuyển theo hướng đốidiện với vàng trú ẩn an toàn, ở trong kịch bản tích cực. Đây cũng chính lànguyên nhân khiến nhà đầu tư từ bỏ lệnh mua vàng.
Chốt phiên giao dịch hôm nay 6/2, chỉ số Hang Seng của HồngKông tăng hơn 2,4%. Cùng chiều, chỉ số ShanghaiComposite của Trung Quốctăng gần 2%.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi báo cáo bảng lương phi nôngnghiệp của Mỹ, dự kiến sẽ phát hành vào thứ Sáu (7/2), để đánh giá sức mạnh củangành lao động nước này khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) giữ lãi suất không thayđổi trong cuộc họp trước với lí do tăng trưởng kinh tế ổn định và thị trườngviệc làm mạnh mẽ.
Theo ông Matousek, nhà đầu tư toàn cầu của Mỹ, về mặt kĩ thuật,nếu giá vàng xuống dưới mức $1545 thì động lực cho kim loại quý sẽ giảm, trongkhi mức tăng trên $1560 có thể là báo hiệu cho sự tăng giá hơn nữa.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |