Phiên 20/1: Bất ổn ở Yemen khiến Vàng – Dầu tăng vọt 08:50 21/01/2020

Phiên 20/1: Bất ổn ở Yemen khiến Vàng – Dầu tăng vọt

Giá vàng tăng lên mức cao nhất trong hơn 1 tuần vào ngày thứ Hai (20/01), sau khi một cuộc tấn công tên lửa ở Yemen hồi cuối tuần qua đã thổi bùng lên lo ngại về địa chính trị và thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn của kim loại quý, trong khi việc mua vàng trước Tết Nguyên đán của Trung Quốc cũng góp phần hỗ trợ vàng.

Giá vàng lên đỉnh 1 tuần vì nhà đầu tư lo ngại bất ổn

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0,3% lên $1560,89/oz, sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 10/01/2020 là $1562,51 USD/oz hồi đầu phiên.

Hợp đồng vàng giao tháng 2 gần như đi ngang tại mức $1560,50/oz.

“Tết Nguyên đán của Trung Quốc đang cận kề và một số giao dịch mua vào xuất hiện vì điều đó”, Ajay Kedia, Giám đốc tại Kedia Advisory ở Mumbai, cho hay. “Thị trường cũng khởi sắc vì động thái mua vàng của các ngân hàng trung ương, những rủi ro địa chính trị như cuộc tấn công ở Yemen – tất cả những yếu tố này đều đang hỗ trợ vàng”.

Dầu thô cũng được hỗ trợ tốt vì bất ổn địa chính trị

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2 trên sàn Nymex tiến 59 xu (tương đương 1%) lên 59,17 USD/thùng.

Hợp đồng dầu Brent giao tháng 3 trên sàn Luân Đôn giao dịch như bình thường, cộng 65 xu (tương đương 1%) lên 65,50 USD/thùng.

Mỏ dầu lớn nhất ở Libya đã tạm ngưng sản xuất sau khi các lực lượng vũ trang cắt đứt một đường ống dẫn dầu và ngăn chặn xuất khẩu. “Mức sản lượng 1,2 triệu thùng/ngày đã hoàn toàn bị tê liệt sau khi các lực lượng trung thành với Khalifa Haftar khiến một đường ống ngừng hoạt động”, Neil Wilson, Giám đốc phân tích thị trường tại Markets.com, cho hay.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 0 25,550 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140