“Đây là một năm cực kỳ, cực kỳ tốt với giá vàng”, Wagner nói với Kitco News. “Điều đó là câu chuyện đang được nói tới, tôi tin rằng ngay bây giờ thị trường vàng đã thành lập một căn cứ, khoảng $1450”.
Wagner lưu ý rằng giá vàng có thể tăng thêm 15% so với mức hiện tại.
“Tôi đã tìm kiếm mức $1650 đến khoảng $1700 hoặc $1690 như là kết luận tiếp theo của một cuộc biểu tình đã thực sự bắt đầu trong vài tuần qua”, ông nói.
Một hiện tượng thú vị mà chúng ta có thể thấy là mối tương quan tích cực giữa giá vàng và cổ phiếu nếu Cục Dự trữ Liên bang có lập trường thậm chí còn ôn hòa hơn chúng ta tưởng.
“Khi Cục Dự trữ Liên bang bước vào và cắt giảm lãi suất hoặc có chính sách tiền tệ hỗ trợ bởi vì trường hợp cụ thể nào đó, chúng ta sẽ thấy, do kết quả ròng là cả cổ phiếu và vàng tăng cao dựa trên hành động của Fed”, ông nói.
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Ngày 20/12: Tỷ giá USD tăng nhẹ ở một số NHTM
10:35 AM 20/12
2020: Lạm phát chưa tăng thì vàng vẫn cứ tăng
10:00 AM 20/12
TTCK: “Dao động giằng co với biên độ 950 – 970 điểm”
08:05 AM 20/12
Giá vàng hôm nay 20/12, vàng treo cao bất chấp USD tăng mạnh
06:19 AM 20/12
Giá vàng lình xình đợi tín hiệu từ kinh tế thế giới
05:05 PM 19/12
BOJ quyết định giữ nguyên chính sách tiền tệ
04:06 PM 19/12
TT tiền tệ 19/12: USD giảm vì tin luận tội Tổng thống Mỹ
03:51 PM 19/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |