TT vàng 10/12: Tăng trong nghi ngờ về Fed, thương mại 15:06 10/12/2019

TT vàng 10/12: Tăng trong nghi ngờ về Fed, thương mại

Trong phiên giao dịch thứ Ba ngày 10/12 tại thị trường châu Á, giá vàng nhích từng bước nhỏ trước cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ được theo dõi chặt chẽ. Căng thẳng thương mại Trung-Mỹ đã được viện dẫn là hỗ trợ cho vàng ngày hôm nay khi nhiều mức thuế đối với hàng hóa Trung Quốc dự kiến sẽ được áp dụng trong tuần này.

Cập nhật lúc 14h58 giờ Việt Nam, tức 7h58 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York nhích 0,13% đạt $1466,85/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1463,20/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay trên Kitco, đường màu xanh lá cây

Các quan chức Cục dự trữ Liên bang Mỹ sẽ gặp nhau vào cuối ngày, nhưng dự kiến sẽ không có bất kỳ thay đổi lớn nào đối với chính sách của mình.

Dữ liệu xuất khẩu ảm đạm của Trung Quốc xuất hiện hôm thứ Hai cũng được cho là sẽ đẩy giá vàng tăng cao hơn.

Hạn chót cho đợt áp thuế tiếp theo đối với hàng nhập khẩu của Trung Quốc sang Mỹ là ngày 15/12. Trong khi đó, một cuộc đối thoại về thỏa thuận thương mại giữa hai quốc gia này đang diễn ra.

Nếu không có thỏa thuận một phần ít nhất là vào Chủ nhật, Hoa Kỳ có thể áp dụng mức thuế bổ sung đối với một hàng hóa mới trị giá 160 tỷ đô la của Trung Quốc, bao gồm cả đồ chơi và điện thoại thông minh.

Qua đêm, Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ Sonny Perdue cho biết Washington khó có thể áp thuế nhiều hơn đối với hàng xuất khẩu của Trung Quốc vào ngày 15/12.

“Chúng tôi có một thời hạn đến vào ngày 15/12 cho một đợt thuế quan khác, tôi không tin rằng những điều đó sẽ được thực hiện và tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thấy động thái lùi lịch”, Perue nói.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140