Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Trung Quốc gọi quyết định này là một sự can thiệp trắng trợn vào các vấn đề nội bộ của Trung Quốc, và nói rằng Hoa Kỳ phải đối mặt với “hậu quả tiêu cực” nếu nó vẫn tồn tại.
Tin tức trên đã gia tăng những nỗi sợ hãi sau khi ông Trump nhắc lại rằng ông sẽ tăng thuế nếu giai đoạn một của thỏa thuận thương mại với Trung Quốc không được ký kết.
CNBC đã báo cáo đầu tuần này rằng Bắc Kinh bi quan về việc đạt được thỏa thuận với Hoa Kỳ.
Trong khi đó, biên bản được công bố vào thứ Tư cho thấy các quan chức của Fed đồng tình rằng lập trường của chính sách tiền tệ vẫn là trung lập nếu thông tin về nền kinh tế không dẫn đến sự đánh giá lại về triển vọng kinh tế.
“Ma sát giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc đang bắt đầu lan truyền từ thương mại sang các câu hỏi về quyền con người của Trung Quốc”, Tsutomu Soma, tổng giám đốc các giải pháp kinh doanh thu nhập cố định tại SBI Securities Co ở Tokyo, nói.
“Đây là cơ hội hoàn hảo để thực hiện chốt lời và giải phóng một số giao dịch rủi ro, hỗ trợ cho đồng yên và trái phiếu chính phủ”.
Cập nhật lúc 16h00 giờ Việt Nam, tức 9h00 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,11% còn 97,83.
Đồng tiền chung và tiền tệ nước Anh đều chung kịch bản đi lên. Tỷ giá GBP/USD cộng 0,15% đạt 1,2941. Cặp EUR/USD giao dịch tại 1,1084, tăng 0,11%.
France Thụy Sỹ lên giá so với tiền tệ Mỹ, cặp USD/CHF mất 0,06% giao dịch ở 0,9902.
Đồng yên tiếp đà tăng giá so với đồng bạc xanh bất chấp số liệu kinh tế tiêu cực, USD/JPY giao dịch ở mức 108,02 (-0,52%).
Nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa giảm so với USD, tỷ giá USD/CNY cộng 0,01% đạt 7,0354.
Đồng bạc xanh giao dịch trong sắc đỏ so với đồng tiền Úc và tiền tệ New Zealand. Cụ thể, USD/AUD lùi 0,01% về giao dịch ở 1,4695; USD/NZD sụt 0,12% đạt mức 1,5557; tương ứng.
Đồng tiền Canada đi ngang, cặp USD/CAD giao dịch ở 1,3305 (+0,01%).
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,655 -45 | 25,755 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |