Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 1/11 (cập nhật) 14:30 01/11/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 1/11 (cập nhật)

Thứ Năm (31/10), giá vàng đã bật tăng khi đồng USD suy yếu sau quyết định giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và thỏa thuận thương mại giữa Washington và Bắc Kinh xuất hiện những dấu hiệu bất ổn.

Giá vàng cũng nhận được sự hỗ trợ khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Mỹ tăng cao hơn dự kiến vào tuần trước.

Ilya Spivak, chiến lược gia tiền tệ cao cấp của DailyFx, cho biết mặc dù ngân hàng trung ương đã báo hiệu tạm dừng chu kì nới lỏng tiền tệ, cơ quan này có ý định giữ lãi suất ở mức thấp trong tương lai gần.

Điều này đã thúc đẩy vàng do chi phí cơ hội của việc nắm giữ kim loại quí giảm xuống.

Trading 212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay đã nâng giá trị từ 1495.84 USD lên tới 1512.58 USD. Sáng nay, kim loại quý đang giao dịch ở mức 1512.35 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ kháng cự tại 1520 – 1522.92 USD, mục tiêu sẽ là chinh phục và thử nghiệm vùng 1527.41 – 1528.87 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1540.67 – 1543.59 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới mức hỗ trợ tại 1502.25 – 1499.33 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo ở mức 1487.53 – 1486.07 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ mở rộng về phạm vi 1481.58 – 1478.66 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Pivot: 1511.15

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1506.00 SL: 1495.00 TP: 1527.00

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1521.00 – 1527.00 – 1540.00

Mức hỗ trợ: 1506.00 – 1500.00 – 1486.00

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 -20 25,720 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140