Chờ đợi quyết định của OPEC
Tổ chức Xuất khẩu Dầu mỏ dự kiến sẽ đưa ra quyết định về thỏa thuận sản lượng dầu mỏ trong ngày hôm nay. Thất bại trong thỏa thuận sẽ khiến thị trường dầu chao đảo và kéo lo ngại rủi ro tăng cao, từ đó, khuyến khích giới đầu tư đổ tiền vào giá vàng đang bị quá bán cũng như các tài sản an toàn khác.
“Chúng ta có phiên họp OPEC ngày hôm nay, bảng lương phi nông nghiệp vào thứ Sáu và trưng cầu dân ý tại Italia vào cuối tuần. Hàng loạt những yếu tố hỗ trợ vàng trong mấy phiên tới”- chuyên gia phân tích thị trường Jeffrey Halley tại OANDA chia sẻ.
“Chúng ta vẫn đối mặt với ngưỡng kháng cự mạnh tại 1,198-1,200 và vàng sẽ rung lắc mạnh trước khi phá thủng vùng giá này”- ông nói thêm.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar di chuyển sideway so với đồng yên và euro. Phiên họp của OPEC vẫn là tâm điểm- yếu tố khiến thị trường tài chính chao đảo và tác động mạnh tới đồng dollar Mỹ.
Cuối ngày, báo cáo ADP và chi tiêu tiêu dùng cá nhận tháng 11 sẽ được công bố. Giống như báo cáo GDP ngày hôm qua, có thể những thông tin này không còn mang tính “thời sự” nữa khi mà hầu hết các thị trường đều đã chuẩn bị cho một mức tăng trưởng tốt suốt thời kỳ bầu cử Tổng thống.
“Khả năng lãi suất tăng rõ ràng đã mạnh lên kể từ đầu tháng 11- trước khi Donald Trump giành dược ghế tổng thống”- thành viên FED, ông Jerome Powell phát biểu ngày hôm qua.
Các mốc kỹ thuật
Phá thủng trên ngưỡng tâm lý $1200 sẽ mở cửa cho thị trường tiến về vùng $1210.85 (50% mức thấp tháng 12/2015 – mốc cao 2016). Hàng rào cần chinh phục tiếp theo sẽ là $1224 (mức đáy 14/4).
Về xu hướng giảm, thất bại trong nỗ lực trụ vững trên đường 50-MA tại biểu đồ giờ ($1190) là cơ hội để quý kim rơi xuống vùng $1180.70 (mức thấp ngày hôm qua) và $1171.07 (mức thấp 25/11).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500 | 119,500 |
Vàng nhẫn | 117,500 | 119,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |