Vàng bị khóa trong một biên độ giao dịch hẹp hay mô hình tam giác đối xứng, theo biểu đồ 4h.
Kim loại màu vàng đã tăng lên mức cao nhất trong 6 năm là $1353/oz vào ngày 13/8 và đã hình thành diễn biến giá với mức cao thấp hơn và mức thấp cao hơn kể từ đó.
Một sự cố tam giác có nghĩa là một đỉnh tạm thời đã được thực hiện và có thể mang lại mức giảm xuống $1380 (mức thấp trong ngày 13/8). Biến động giảm của thị trường có làm lộ ra mức hỗ trợ (kháng cự trước đây) $1453.
Tại thời điểm viết bài, vàng giao dịch không thay đổi nhiều ở ngưỡng $1502/oz và cạnh dưới của tam giác đối xứng được nhìn thấy ở mức $1398.
Điểm giá cao gần đây của vàng tại $1353 có thể xuất hiện nếu tam giác đối xứng kết thúc với mức tăng đột biến. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, xác suất vàng đột phá thấp hơn là cao hơn, nhờ sự giao nhau của các MA 5 và 10 ngày và biểu đồ phân kỳ hội tụ trung bình di chuyển hàng ngày (MACD) xuống dưới 0.
Biểu đồ 4 giờ
Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: Thận trọng giảm giá
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Chủ tịch Fed sẽ nói gì tại Jackson Hole?
09:08 AM 22/08
Nhận định TTCK VN 22/8: Cơ hội tăng điểm rộng mở
08:06 AM 22/08
Hai cách để trở nên giàu có của hàng trăm triệu phú
05:04 PM 21/08
Giá vàng chìm sâu
04:36 PM 21/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |