Bắc Kinh đe dọa sẽ trả đũa nhưng không đưa ra bất kỳ biện pháp chi tiết nào cho đến hiện tại.
Trong các tin tức kinh tế, tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội quý I nước Anh ở mức 0,5% bằng với dự báo của các chuyên gia.
USD đã thu hẹp mức giảm so với đồng Yên xuống còn 1% trong tuần này. Đồng USD nhích nhẹ so với đồng Yên vào thứ Sáu sau khi dữ liệu cho thấy mức giảm lớn nhất trong 4 năm đối với Thu nhập trung bình của Nhật Bản vào tháng 3. Điều này cũng khiến cho chi tiêu hộ gia đình xứ sở hoa anh đào không đạt kỳ vọng của các nhà phân tích (thực tế +0,1%, dự báo +0,5%).
Cập nhật lúc 16h37 giờ Việt Nam, tức 9h37 giờ GMT, chỉ số Đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, lùi 0,05% về 97,113.
Tính đến thời điểm viết, USD/JPY cộng 0,1% lên 109,86.
Đồng USD thấp hơn so với Nhân dân tệ cả trong giao dịch nội địa và hải ngoại, mặc dù tỷ giá hải ngoại vẫn giảm gần 1,5% so với cuối tuần trước khi Trump báo hiệu rằng các cuộc đàm phán thương mại đang sụp đổ. USD/CNY lùi 0,16% về 6,8149 và USD/CNH mất 0,02% còn 6,8367; tương ứng.
Đồng USD vẫn yếu thế hơn so với đồng Franc Thụy Sĩ, theo đó, USD/CHF trượt 0,1% về 1,0140.
Đồng Bảng đi ngang sau số liệu GDP quý đầu tiên, GBP/USD giao dịch tại 1,3013.
Đồng tiền chung tiếp tục lên giá so với đồng Đô la, EUR/USD cộng 0,14% lên 1,1236.
Ở những nơi khác, đồng Rand Nam Phi đã tăng mạnh lên mức cao nhất trong hai tuần so với đồng USD sau khi cuộc bầu cử tại nước này đã trả lại quyền lực cho African National Congress, mặc dù với yêu cầu có thể buộc đảng này phải quyết liệt hơn trong việc giải quyết các vấn đề tham nhũng và sai lầm trong quản lý kinh tế. Cụ thể, ZAR/USD vọt 1,24% lên 0,07035.
Trong khi đó, Lira của Thổ Nhĩ Kỳ đã tăng mạnh so với USD sau khi ngân hàng trung ương nước này tăng lãi suất vào thứ Năm để bảo vệ đồng tiền của mình. Cặp TRY/USD ở mức 0,1636, tương ứng mức tăng 2,03%
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,000 | 91,300 |
Vàng nhẫn | 89,000 | 91,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |