PTKT vàng: Nến hàng ngày và hàng tuần chỉ ra mức hỗ trợ tiềm năng. Đó là? 14:10 06/05/2019

PTKT vàng: Nến hàng ngày và hàng tuần chỉ ra mức hỗ trợ tiềm năng. Đó là?

Mặc dù vàng đóng cửa cao hơn trong ngày thứ Sáu và cao hơn mức mở cửa ngày thứ Năm, nhưng giá vẫn giảm trong cả tuần trước. Tuy nhiên, điểm quan trọng trong phạm vi giao dịch được tạo ra trong tuần vừa qua là mức đáy chính.

Hợp đồng tương lai vàng được giao dịch ở mức thấp khoảng $1267/oz – tức là cách không xa so với mức đáy ghi nhận tuần trước nữa. Điều này rất quan trọng ở chỗ nó cho thấy tiềm năng cho điểm giá đó là khu vực hỗ trợ chính.

Các mức giá đáy xấp xỉ nhau này có thể được nhìn thấy rõ nhất trên biểu đồ vàng hàng tuần, sử dụng mức mở cửa phiên thứ Hai và đóng cửa ngày thứ Sáu là hai điểm tạo ra thân nến, và các điểm giao dịch cao nhất và thấp nhất trong tuần để tạo ra các bấc trên và dưới.

Mức giá $1267 cũng phù hợp với mức thoái lui Fib lui 50%. Mức thoái lui này dựa trên diễn biến giá từ ngày 11/11/2018 khi vàng chạm mức thấp $1196 và kết thúc vào giữa tháng 2 khi vàng đạt mức đỉnh năm nay là $1350/oz.

Khi xem xét hành động từ biểu đồ nến hàng ngày, chúng ta có thể xác định một mô hình hai ngày rất đơn giản được gọi là “một cuộc tấn công tăng mạnh”. Mô hình này cho thấy đáy tiềm năng nếu nó xảy ra sau xu hướng giảm được xác định, với điểm giao dịch thấp nhất xảy ra dưới dạng nến đỏ, (điều này đơn giản có nghĩa là giá đóng cửa xảy ra dưới giá mở cửa). Vào ngày hôm sau, cây nến màu xanh lá cây nhấn chìm hoặc che phủ toàn bộ thân cây nến đỏ. Nói cách khác, mức giá mở cửa phiên hôm sau thấp hơn giá mở cửa phiên hôm trước nhưng giá đóng cửa ngày hôm sau lại cao hơn giá đóng cửa hôm trước. Trong số các mô hình đảo chiều hai ngày, đây là một trong những chỉ số mạnh hơn về mức đáy tiềm năng.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 10 25,770 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,900-100 91,200-100
Vàng nhẫn 88,900-100 91,230-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140