Hợp đồng tương lai vàng giao tháng 4 tại New York đã giảm 0,35% xuống còn $1283,05 vào lúc 15h06 giờ Việt Nam, tức 8h06 giờ GMT. Cùng lúc, giá vàng giao ngay đứng tại $1283,03/oz.
Vàng đã giảm khi đồng đô la vững chắc hơn, điều này làm cho các tài sản niêm yết bằng đô la như vàng trở nên đắt hơn đối với người mua nước ngoài.
Giá vàng đã leo lên mức cao nhất khoảng $1349/oz vào ngày 20/2 nhưng đã đi theo quỹ đạo giảm kể từ đó và duy trì dưới mức $1290 trong tuần này.
Chuyên gia phân tích Eugen Weingerg của Commerzbank, nói với Reuters như sau:
Sau khi bán tháo ồ ạt (với vàng), không có gì đáng ngạc nhiên khi thấy giá ổn định với sự thận trọng trên thị trường chứng khoán, đặc biệt là ngày hôm nay.
Trong khi đó, các nhà đầu tư đang chờ đợi thêm tín hiệu về triển vọng của nền kinh tế toàn cầu. Hoa Kỳ và Trung Quốc, hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, vẫn chưa giải quyết được vấn đề thương mại.
Bloomberg đã báo cáo hôm thứ Tư rằng Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump đang thúc đẩy các nhà đàm phán Hoa Kỳ sớm đạt được thỏa thuận.
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng SJC biến động nhẹ
11:17 AM 07/03
Tỷ giá trung tâm vẫn ở mức cao 22.940 đồng
10:13 AM 07/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |