Ngành công nghiệp khai thác mỏ đã thấy ngân sách thăm dò vàng tăng 20% lên 4,86 tỷ USD trong năm 2018 từ mức 4,05 tỷ USD trong năm 2017, SPGMI cho biết trong một báo cáo được công bố vào tháng 11.
Báo cáo, dành riêng cho tất cả các kim loại màu, chỉ ra rằng vàng đã tốt hơn so với các kim loại khác, chiếm gần 50% tổng ngân sách thăm dò kim loại màu. S&P Global cho biết:
Ngân sách thăm dò kim loại màu toàn cầu tăng 19% mỗi năm lên 10,1 tỷ USD. Mặc dù giá vàng chưa có những động thái có ý nghĩa kể từ năm 2017, thường giao dịch trong một phạm vi 100USD một ounce, vàng đã tiếp tục được hưởng lợi nhiều nhất từ sự phục hồi của ngành công nghiệp.
Sự hồi phục trong ngành khai khoáng nói chung và các điều kiện đầu tư được cải thiện là cơ sở cho việc thăm dò tăng lên, với các hãng khai thác mỏ non trẻ cho thấy ngân sách của họ tăng 35% trong năm nay, báo cáo lưu ý. Mark Ferguson, Giám đốc Nghiên cứu Mỏ và Kim loại của SPGMI cho biết:
Giá và lợi nhuận của kim loại được cải thiện kể từ năm 2016 đã khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng các nỗ lực hữu cơ của họ trong hai năm qua. Trong cùng thời gian này, hỗ trợ thị trường vốn cổ phần cho các nhà thám hiểm cơ sở đã được cải thiện, dẫn đến sự gia tăng về số lượng và quy mô tài chính hoàn thành. Điều này cho phép nhóm tăng ngân sách thăm dò lên 35% vào năm 2018.
Ba điểm đến hàng đầu cho thăm dò kim loại màu là Canada, Úc và một phần của Hoa Kỳ. Tổng hoạt động thăm dò của vàng ở cả 3 quốc gia đó là hơn 55%, SPGMI bổ sung.
Trong khi đó, chi tiêu của 25 nhà khai thác vàng hàng đầu đã tăng 18% trong năm 2018, với Newmont, Barrick và Gold Fields dẫn đầu và ngân sách là 221 triệu USD, 190 triệu USD và 163 triệu tương ứng, báo cáo nhấn mạnh.
Mặc dù tăng trưởng vững chắc trong năm nay, số lượng các công ty làm việc trong hoạt động thăm dò vẫn còn thấp hơn khoảng 900 so với tổng số đăng ký trong năm 2012, theo báo cáo.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |