Phiên giao dịch ngày đầu tuần, các chỉ số đồng loạt tăng điểm khi thị trường bắt đầu mở cửa giao dịch. Ở thời điểm khoảng 10h sáng, các chỉ số đạt mức tăng đến gần 2%. Sau đó, nhà đầu tư bắt đầu bán ra mạnh, đến khoảng 2h15 phút chiều, các chỉ số bắt đầu giảm điểm. Mức đáy của thị trường được thiết lập vào lúc khaonrg 3h35 phút chiều.
Đóng cửa phiên ngày đầu tuần, chỉ số S&P 500 giảm 17,44 điểm tương đương 0,7% xuống 2.641,25 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 116,92 điểm tương đương 1,6% xuống 7.050,29 điểm. Chỉ số Dow Jones sụt 245,39 điểm (tương đương 0,99%) xuống 24442,92 điểm,
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến gần 0,3%.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 8,20USD/ounce tương đương 0,7% xuống $1227,60/oz và như vậy đóng cửa ở mức thấp nhất trong 1 tuần, theo tính toán của FactSet.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,54% còn $1226,62/oz.
Các nhà phân tích tại Zaner Precious Metals nhận định: “Đà tăng của đồng USD trong ngày thứ Hai đã phần nào xóa bớt đà tăng của vàng nhưng chúng ta có cảm giác rằng có sự nghiêng nhẹ về tâm lý ‘giảm phát’ từ dữ liệu Trung Quốc ảm đạm và đà suy yếu trên thị trường chứng khoán đang tác động tiêu cực đến các hàng hóa vật chất cổ điển như vàng, bạc, đồng và năng lượng”.
Các hợp đồng dầu thô tương lai giảm nhẹ vào ngày thứ Hai (29/10), chịu sức ép khi đà lao dốc trên thị trường chứng khoán Trung Quốc làm dấy lên lo ngại về khả năng nhu cầu năng lượng suy yếu, ngay cả khi các lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Iran dự kiến sẽ làm thắt chặt nguồn cung toàn cầu.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12 trên sàn Nymex lùi 55 xu (tương đương 0,8%) xuống 67,04 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 12 trên sàn Luân Đôn mất 28 xu (tương đương 0,4%) còn 77,34 USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,850 -65 | 26,950 -65 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 128,400-1,900 | 131,400-1,900 |
Vàng nhẫn | 128,400-1,900 | 131,430-1,900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |