Hôm qua, vàng tiếp tục di chuyển trong phạm vi hẹp trên $1260/oz trước sức mạnh của đồng dollar và kỳ vọng Fed nâng lãi suất trong thời gian tới.
Có thể thấy, vàng đã rơi vào thế phòng thủ kể từ đầu tháng 10 và đang giảm gần $50 sau khi trượt xuống đáy 4 tháng tại $1243 trong phiên ngày 7/10.
Tuy nhiên, kể từ đầu năm tới nay, quý kim vẫn lấy thêm cho mình gần 20%, tương đương $200/oz- một trong những màn biểu diễn tốt nhất kể từ năm 1980.
Tuy nhiên, số lượng hợp đồng mua vàng kỳ hạn và quyền chọn tại các quỹ phòng thủ và quản lý tiền tệ đã giảm hơn 50% so với mức cao tháng 7 và đứng dưới mức trạng thái ròng hồi tháng 5- thời điểm vàng thủng $ 1,200/ounce.
Theo Bản khai báo số lượng giao dịch (COT) của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Kỳ hạn (CFTC) tính đến ngày 18/10, giới đầu cơ đã mở rộng trạng thái bán- với kỳ vọng vàng sẽ được mua ở mức rẻ hơn trong tương lai- và cắt giảm trạng thái mua xuống mức ròng 13,7 triệu- thấp nhất kể từ đầu tháng 3.
Trong suốt 2 tuần qua, các nhà đầu cơ bán hơn 10 triệu ounce vàng- mức giảm nhanh nhất kể từ năm 2006- thời điểm chính phủ bắt đầu thu thập dữ liệu.
Có lẽ đây là một năm đầy biến động đối với giới đầu tư kỳ hạn.
Nguồn: Saxo Bank (www.TradingFloor.com)
Trước đó, trong suốt những tháng cuối năm 2015, các quỹ đầu tư đã tăng trạng thái đặt cược giảm và đẩy thị trường vàng nói chung vào một trạng thái bán ròng- đặt cược rằng giá vàng có thể được mua lại với giá thấp hơn trong tương lai- lần đầu tiên được ghi nhận.
Tuy nhiên, mọi sự đã thay đổi trong năm nay khi giới đầu tư bắt đầu xây dựng trạng thái mua vào khá lớn. Đỉnh cao là con số kỷ lục mọi thời đại trong tuần đầu tiên của tháng 7 với mức 28,7 triệu ounce.
Nhớ lại trước đó, con số còn khủng hơn trên thị trường vàng phái sinh tại New York hồi tháng 8 năm 2011 khi vàng đạt đỉnh tại mức cao $1.900.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,800 | 119,800 |
Vàng nhẫn | 117,800 | 119,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |