Triển vọng giá vàng tuần 8 – 12/10 09:26 08/10/2018

Triển vọng giá vàng tuần 8 – 12/10

USD mạnh lên cùng lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng có thể là lực cản lớn nhất với giá vàng trong tuần này.

Lo ngại từ nợ của Italy tăng và những khó khăn tại các thị trường mới nổi tiếp tục là tiêu điểm.

Giá vàng tương lai ngày 5/10 tăng, chấm dứt chuỗi giảm hai ngày liên tiếp, do USD suy yếu sau khi Bộ Lao động Mỹ cho biết tốc độ tạo ra việc làm trong tháng 9 chậm lại đáng kể, tăng trưởng lương cũng chững lại. Cụ thể, giá vàng giao tháng 12 ngày 5/10 tăng 0,42% lên 1.206,7 USD/ounce, cả tuần tăng 0,81%.

Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp trong tháng 9 giảm còn 3,7%, thấp hơn 3,9% tỏng tháng 8 và xuống gần đáy 49 năm. Chỉ số USD, đo sức mạnh đồng bạc xanh với rổ 6 loại tiền chính, sau đó giảm 0,13% xuống 95,31 nhưng chốt tuần vẫn tăng 0,6%.

Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ khó thay đổi kỳ vọng Fed tiếp tục kế hoạch tăng lãi suất trong tháng 12 và sau đó. Lãi suất tăng thường khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn.

Dưới đây là những sự kiện có thể ảnh hưởng giá vàng trong tuần.

Ngày 8/10

Thị trường tài chính Nhật Bản, Canada nghỉ lễ.

Thị trường trái phiếu Mỹ nghỉ Ngày Columbus.

Ngày 9/10

Australia công bố dữ liệu niềm tin kinh doanh.

Ngày 10/10

Chủ tịch Fed khu vực New York John Williams phát biểu tại Bali.

Anh công bố GDP hàng tháng, số liệu hoạt động sản xuất và công nghiệp.

Mỹ công bố báo cáo về lạm phát sản xuất PPI.

Ngày 11/10

ECB công bố nội dung chi tiết cuộc họp thiết lập lãi suất gần đây nhất.

Mỹ công bố chỉ số lạm phát tiêu dùng CPI cùng số liệu hàng tuần về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu.

Ngày 12/10

Trung Quốc công bố số liệu thương mại.

Mỹ công bố số liệu sơ bộ về tâm lý tiêu dùng.

Theo NDH

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,780 90 25,880 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146