Giá vàng có bước tăng 10$ ngay khi thị trường châu Âu và thị trường Mỹ khai cuộc. Các nhà đầu tư nhìn biểu đồ và cho rằng giá vàng đã có khả năng phá vỡ xu hướng giảm trong ngắn hạn.
Thị trường dầu thô hôm nay cũng tăng giá mạnh khi đồng USD điều chỉnh giảm. Việc đồng tiền Mỹ giảm giá và dầu thô hồi phục phần nào kéo giá vàng tăng trở lại khi các nhà đầu tư yên tâm về những cơn bán tháo của vàng đã trôi qua.
Thêm vào đó, thị trường Trung Quốc đón nhân thông tin kinh tế khả quan từ quốc gia tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới này. Trung Quốc vốn là nước nhập khẩu nhiều các hàng hóa bao gồm kim loại quý. Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội GDP của Trung Quốc tăng trưởng 6.7% trong quý III bỗng chốc khiến các nhà đầu tư không còn lo ngại về việc Trung Quốc giảm sức mua vàng và kim loại khác.
Giá vàng diễn biến tăng hồi phục
Thêm vào đó, doanh số bản lẻ của Trung Quốc tăng tới 10.7% trong tháng 9 vừa qua so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng công nghiệp của Trung Quốc cũng tăng 6.1% so với thời điểm này của năm 2015. Rõ ràng, việc kinh tế Trung Quốc có bước cải thiện đã vực dậy thị trường hàng hóa và làm sức mua vàng cũng như kim loại cơ bản sắt thép đồng nhôm tăng lên.
Hội đồng vàng Thế giới cũng cho biết việc kim loại vàng giảm giá đang kích thích nhu cầu mua vàng trở lại từ Trung Quốc. Trên thế giới, hiên này chủ sở hữu vàng lớn nhất là Mỹ với nguồn dự trữ 8134 tấn, tiếp theo là Đức (3.380 tấn), IMF (2814 tấn), Ý (2,452 tấn) và Pháp (2436 tấn). Trung Quốc và Nga chiếm vị trí thứ sáu và thứ bảy.
Về phương diện phân tích kỹ thuật, các chuyên gia Kitco cho biết trong ngắn hạng vàng đang cố gắng chống lại xu thế giảm mạnh của tuần trước. Dự kiến vàng có khả năng tăng đến mốc 1300$ trở lại nhưng đây cũng là mốc cản mạnh. Các mức hỗ trợ của giá vàng là 1243$ trong khi mức cản là 1280$ và 1290$
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |