Đà tăng xuất hiện do giới đầu tư bắt đáy mua vào và hoạt động mua trả hàng và mua đầu tư giá trị tăng cao. Đồng USD có dấu hiệu xuống dốc đã góp phần khiến thị trường vàng thêm nhộn nhịp.
Mới đây Mỹ cũng đã công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9 đứng ở mức thấp. Điều này cho thấy sự hồi phục kinh tế lớn nhất thế giới chưa thực sự được như kỳ vọng của các nhà đầu tư.
“Nhiều nhà phân tích dự báo Fed đang trên bờ vực của việc tăng lãi suất, các số liệu về lạm phát trên toàn thế giới sẽ được theo dõi chặt chẽ hơn nữa trong những tháng tới,” Jim Wyckoff, chuyên gia phân tích cao cấp tại Kitco.com cho biết. Giới đầu tư thường sử dụng kim loại vàng như một hàng rào để chống lại lạm phát.
Dự báo nhu cầu vàng của Trung Quốc sẽ ổn định ở mức cao khoảng 900-1000 tấn trong năm 2016 và 2017 cũng đã khiến thị trường vàng sôi động hơn. Mới đây Hội đồng vàng thế giới (WGC) công bố bản báo cáo cho thấy, nhu cầu vàng tại Trung Quốc đã tăng mạnh trở lại kề từ tháng 9 do đồng Nhân dân tệ xuống mức thấp nhất 6 năm so với USD.
Diễn biến giá vàng ngày 18/10
Mở cửa: 1255.80 Cao: 1264.08 Thấp: 1255.61 Đóng cửa: 1261.02
PTKT cặp XAU/USD
S3 | S2 | S1 | R1 | R2 | R3 |
1199 | 1223 | 1245 | 1279 | 1307 | 133 |
• XAU/USD tăng nhẹ và thủng qua vùng $1260/oz
• 1245 đang được coi là ngưỡng hỗ trợ
• 1279 là ngưỡng kháng cự mạnh
• Phạm vi hiện tại: 1245 to 1279
Các mốc giá xa hơn theo cả 2 hướng:
• Dưới: 1245, 1223 và 1199
• Trên: 1279, 1307 and 1331
Tuy nhiên, các chỉ báo kỹ thuật cho biết xu hướng của thị trường như MACD, Stochastic,.. tiếp tục cho tín hiệu giảm. Mức kháng cự quanh 1276 USD/oz nếu may mắn giá vàng có đạt được trong tuần cũng khó trụ được lâu mà khả năng kim loại quý sẽ giảm tiếp về mức hỗ trợ 1212 USD/oz (tại Fibo 50) khá cao khi đường trung bình giá ngắn hạn (MA5) đang cắt xuống dưới đường trung bình giá dài hạn (MA14) cho một xu hướng giảm xa hơn.
Hệ số trạng thái mở OANDA
Hệ số cặp XAU/USD đang cho thấy trạng thái mua vào chiếm ưu thế (78%). Đây là dấu hiệu cho thấy động lực tăng của cặp XAU/USD đang gia tăng.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |