Trên thị trường châu Á, tính tới 5h10 sáng 19/10 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.262 USD/ounce sau một phiên tăng nhanh từ 1.256 USD có lúc lên tới 1.266 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm qua tăng phiên thứ 3 liên tiếp với mức tăng mạnh hơn là do giới đầu tư bắt đáy mua vào và hoạt động mua trả hàng cũng như mua đầu tư giá trị tăng cao. Thị trường bất ngờ sôi động hơn sau vài phiên trầm lắng bởi đồng USD có dấu hiệu khó tăng tiếp và đang điều chỉnh giảm sau khi lên đỉnh cao 7 tháng trong tuần qua.
Diễn biến giá vàng đêm qua
Theo cuộc khảo sát các đại biểu tại một hội nghị ở Singapore do Reuters tiến hành cho thấy giá vàng được dự đoán sẽ tăng lên gần 1.350 USD vào tháng 10/2017 do nhu cầu vật chất được kích hoạt tăng lên khi giá vàng giảm do Fed tăng lãi suất.
Đà tăng của đồng bảng cũng ảnh hưởng tới giá vàng. Chuyên gia tại Insignia Consultants cho rằng giá vàng vẫn đang dao động trong quãng 1.240 – 1.270USD/oz. Quãng này sẽ bị phá vỡ sớm vì các nhà đầu tư ngắn hạn đang bán khống vàng.
Sự kiện ảnh hưởng tiếp theo là sẽ là Fed bất ngờ tăng lãi suất trong phiên họp tháng 11.
Ngân hàng Trung ương sắp đạt được mục tiêu lạm phát và tỷ lệ việc làm, Phó Chủ tịch Fed Stanley Fischer phát biểu vào thứ Hai.
Nhiều quan chức Fed sẽ có bài phát biểu trong tuần này, bao gồm Chủ tịch Fed San Francisco.
Trong khi đó, giá vàng cũng được xem là chỉ báo của cuộc đua giành ghế Tổng thống Mỹ của Donald Trump và Hillary Clinton. Thị trường chưa chuẩn bị cho việc Trump lên làm Tổng thống, điều này có thể làm tăng giá vàng vì bất ổn.
Chuyên gia tại Insignia Consultants cho rằng nhu cầu trang sức vàng ảm đạm tại Ấn Độ trong mùa lễ hội, cũng như nhu cầu vàng kỹ thuật tại Trung Quốc.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |