Sau khi điều chỉnh, giá xăng Ron 92 ở mức không cao hơn 16.404 đồng/lít, xăng E5 không cao hơn 16.141 đồng/lít, dầu diesel (12.424 đồng/lít), dầu hoả (11.023 đồng/lít), dầu madut (9.473 đồng).
Liên Bộ Tài chính – Công Thương quyết định chi quỹ bình ổn 300 đồng với xăng, Theo cơ quan điều hành, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước 5/10, là 56,177 USD/thùng, tăng nhẹ so với kỳ điều hành trươc đó.
Thuế bình quân gia quyền đối với mặt hàng xăng áp dụng trong kỳ điều hành này là 16,22%, dầu diesel là 2,10%, dầu hoả và dầu madut là 0%.
Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị kinh doanh xăng dầu đầu mối điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu từ 16h30 chiều nay.
Đây là lần thứ 4 giá xăng tăng liên tiếp do tác động của việc giá dầu thô quốc tế có xu hướng phục hồi và giữ ở mức trên 50 USD một thùng.
Theo Vneconomy
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
DailyForex: Vàng giảm phiên thứ sáu liên tiếp
03:09 PM 05/10
Đầu tư vào Vàng, lỗ hơn 4 triệu đồng/lượng sau 3 tháng
02:58 PM 05/10
Chiến lược giao dịch của một số tổ chức ngày 5/10 (cập nhật)
01:34 PM 05/10
Mỗi lượng vàng SJC sáng nay giảm nửa triệu đồng
11:28 AM 05/10
Vàng hồi phục nhưng khả năng bứt phá không cao
11:06 AM 05/10
Ngày 5/10: TGTT tiếp tục tăng thêm 12 đồng
09:42 AM 05/10
Video: Donald Trump- thiên tài tránh thuế?
09:10 AM 05/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |