Vàng khốn đốn, chạm đáy 3 tháng khi mất đi hỗ trợ $1300 08:39 05/10/2016

Vàng khốn đốn, chạm đáy 3 tháng khi mất đi hỗ trợ $1300

Các yếu tố kinh tế, tiền tệ bất lợi cho vàng đồng loạt xuất hiện trong phiên 4/10 khiến cho giá kim loại quý đêm qua giảm hơn 3% – bước giảm ngày mạnh nhất hơn 15 tháng.

Cụ thể, giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 3,3% xuống $1269,7/oz. Giá vàng giao ngay trên thị trường châu Á sáng nay có chiều hướng nhích nhẹ lên $1272/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay trên Kitco, lúc 9h31 sáng 5/10. Nguồn Kitco.com

Hôm qua, giá vàng chịu áp lực mạnh bởi những quan điểm có phần hiếu chiến từ các quan chức Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed về việc nâng lãi suất.

 

 
Chủ tịch Fed Cleveland cho rằng Ngân hàng Trung ương nên nâng lãi suất trong phiên họp tháng 11.

Trong khi Chủ tịch Fed Richmond nói Fed nên áp dụng chiến lược tăng lãi suất trước khi lạm phát tăng, như năm 1994.

Những quan điểm trên cùng với số liệu sản xuất Mỹ tốt hơn dự kiến đã giúp đồng USD – đồng tiền định giá vàng bật tăng. Cụ thể, chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, tăng 0,6% lên 87,04 điểm.

Cần chi tiết hơn là đồng USD tăng còn bởi vì thị trường xuất hiện đà bán tháo đồng bảng Anh và đồng Yen.

Giá vàng có xu hướng giảm trong suốt những ngày qua, tuy nhiên, khi mất đi hỗ trợ quan trọng $1300 thì vàng giảm theo tốc độ nhanh hơn rất nhiều so với các phiên trước.

Chuyên gia tại FXTM lưu ý giá vàng đã phá mốc hỗ trợ tâm lý quan trọng tại $1300/oz, từng là cận dưới của giá vàng kể từ khi người Anh bỏ phiếu rời Liên minh châu Âu ba tháng trước.

Trong khi đó, thị trường chứng khoán hôm qua đã đi lên khá mạnh, các nhà đầu tư cũng đổ dồn qua kênh đầu tư tài chính này khiến kênh trú ẩn vàng kém hấp dẫn và làm giá kim loại quý sụt giảm mạnh hơn.

 

Giavang.net tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,615 0 25,715 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,400 91,700
Vàng nhẫn 89,400 91,730

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140