– Nhu cầu đồng dollar tiếp tục gây áp lực lên giá vàng
– Tâm lý e ngại rủi ro không thể cứu vớt được nhu cầu vàng
– Mọi con mắt đang đổ dồn vào quyết định chính sách của FED
Vàng tiếp tục chịu áp lực bán ra phiên thứ hai liên tiếp và chính thức rơi xuống đáy 1 tuần quanh ngưỡng $1335/oz.
Như vậy là kim loại quý tiếp tục mở rộng xu hướng giảm từ đỉnh cao hơn 18 tháng tại $1366 đã thiết lập trong tuần trước. Áp lực bán xuất hiện khi nhu cầu đồng USD trở nên khởi sắc.
Hiện mỗi ounce vàng giao ngay đang được bán với giá $1336.11/oz, trượt nhẹ so với phiên sáng.
Trên thị trường tiền tệ, sau khi cắm đầu đi xuống và chạm mức thấp nhất kể từ tháng 12/2014, đồng bạc xanh đã vớt vát được đôi chút sự hỗ trợ từ đà tăng của lợi tức trái phiếu Mỹ. Tất nhiên, các loại hàng hóa được định giá bằng đồng dollar sẽ quay đầu đi xuống trong bối cảnh này.
Thậm chí môi trường e ngại rủi ro- thường là có lợi cho kim loại quý- cũng chẳng hỗ trợ gì nhiều cho vàng lúc này. Rõ ràng diễn biến giá USD là điều kiện chi phối chủ chốt đối với giá vàng trong suốt 24h qua.
Mặc dù áp lực chốt lời là rất lớn và vàng đang rời đỉnh cao nhiều năm nhưng nhiều dự báo cho thấy đây chỉ là xu hướng tạm thời. Đồng USD vẫn đang trong xu hướng giảm trong khi vàng vẫn ở chiều hướng đi lên.
Bên cạnh đó, đồng USD vẫn đang chịu sức ép giảm giá so với nhiều đồng tiền chủ chốt khác do giới đầu tư tin rằng nhiều nền kinh tế khác cũng đang khởi động các kế hoạch thắt chặt tiền tệ và đồng USD không phải là đồng tiền duy nhất hưởng lợi từ việc lãi suất tăng.
Các mốc kỹ thuật
Áp lực bán kéo dài có khả năng kéo kim loại quý lùi về ngưỡng hỗ trợ tiếp theo gần khu vực $1326-24 với ngưỡng hỗ trợ trung hạn là gần $1330.
Về xu hướng tăng, bất cứ bước hồi phục nào về trên $1340 đều là cơ hội để thị trường bứt tốc lên khu vực $1346-47, tiếp theo là $1350.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,500 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,200 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |