Vàng tiếp tục trượt giảm trong phiên hôm qua và sáng nay trước khi hồi phục trở lại vào phiên chiều, chấm dứt chuỗi tăng 8 ngày liên tiếp gần đây. Đồng dollar hồi phục và sức mạnh suy yếu tại mốc cao $1321 kích thích giới đầu tư tăng cường chốt lời. Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán mở rộng đà tăng cũng khiến nhu cầu kim loại quý bị lu mờ. Hầu hết các chỉ số chứng khoán Mỹ đều lập mức cao kỷ lục trong khi chứng khoán châu Á và châu Âu đều ngập trong sắc xanh khả quan.
Báo cáo mới đây từ Viện Quản lý Nguồn cung cho thấy chỉ số hoạt động sản xuất đã tăng lên mức 59.7, so với tháng trước là 58.2. Biên bản phiên họp tháng 12 của FED cũng cho thấy giới hoạch định chính sách tiếp tục kỳ vọng vào tiến trình điều chỉnh lãi suất dần dần trong năm nay.
Ole Hansen, Giám đốc kinh doanh hàng hóa tại Saxo Bank, cho rằng trong năm 2018, có nhiều lý do khiến khi cầu vàng tăng. Trong số đó, đồng bạc xanh có thể tiếp tục mất giá, chứng khoán hiện đã tăng mạnh, và lợi suất trái phiếu hiện đang thấp và có thể bị điều chỉnh.
Tổng thống Donald Trump – “người bạn tốt” của giá vàng – tiếp tục tạo ra sự khó đoán định trong điều hành chính quyền trong khi lạm phát tăng cũng ủng hộ giá vàng, Hansen nói thêm.
Về mặt kỹ thuật, tỷ giá cặp XAU/USD quay đầu về đám mây Ichimoku trên biểu đồ 1h đúng như dự đoán sau khi thị trường thất bại trong nỗ lực trụ vững trên mốc 1316. Các biểu đồ ngắn hạn hơn có đôi chút tiêu cực nhưng ngưỡng hỗ trợ chiến lược vẫn là 1305. Vượt ngưỡng 1313/2 sẽ là cơ hội để thị trường tái lập vùng 1317/6.
Ngược lại, nếu ngưỡng hỗ trợ trên bị phá thủng, mục tiêu tiếp theo sẽ là 1302. Phá thủng dưới 1302 cho thấy “gấu vàng” đang tăng tốc về 1298. Trong trường hợp lùi sâu về 1298, động lực giảm tiếp theo sẽ đưa đẩy quý kim tìm về khu vực 1294/2.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,340 10 | 26,440 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 116,800 | 119,300 |
Vàng nhẫn | 116,800 | 119,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |