Quý kim đang thử nghiệm ngưỡng kháng cự trong khu vực $1.271 – $1.269 nhưng vẫn chưa thể phá vỡ ngưỡng kháng cự này. Tăng trưởng GDP của Mỹ trong quý III bị điều chỉnh giảm xuống 3,2% từ mức 3,3% trước đó. Ngoài ra, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần trước tăng 20.000 lên 245.000. Đây là mức tăng mạnh nhất kể từ đầu tháng 9.
Thị trường giao dịch trầm lắng do người tham gia thị trường không muốn mở thêm các vị thế mới trước kỳ nghỉ Giáng sinh sắp tới. Thị trường tiếp tục giao dịch bên trên mô hình mây Ichimoku trên biểu đồ 4 giờ và biểu đồ giờ nhưng đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) khá phẳng. Sự thiếu vắng động lực tăng cho thấy giá vẫn sẽ giao dịch trong biên độ hẹp trong thời gian tới.
Mô hình mây Ichimoku ngày
Nếu thị trường có thể xuyên qua 1.271/69 thì đà tăng có khả năng mở rộng lên 1.276/5/ Mức giá ngày tiến gần lên trên 1.276 có thể báo trước mức tăng lên 1.281.
Đối với xu hướng giảm giá, ngưỡng hỗ trợ chính đặt tại 1.263/3. Nếu ngưỡng hỗ trợ bị phá vỡ thì khu vực 1.260/59 sẽ trở thành mục tiêu tiếp theo.
Mô hình mây Ichimoku H4
Theo phân tích kỹ thuật của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1.269,32 – 1.269,57 thì mục tiêu theo thị trường sẽ test khu vực 1.272,16 – 1.272,28. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục hướng lên 1.275,47 – 1.275,72.
Mặt khác với xu hướng giảm, nếu quý kim rơi xuống dưới ngưỡng 1.263,42 – 1.263,17 thì thị trường sẽ test các ngưỡng hỗ trợ tiếp theo tại 1.259,98 – 1.259,86 và tiếp đó là 1.257,27 – 1.257,02.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000500 | 121,000500 |
Vàng nhẫn | 119,000500 | 121,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |