Cập nhật lúc 15h50, vàng giao ngay gần như không thay đổi ở ngưỡng $1284,4/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 tăng 0,09% lên mức $1284,1/oz.
Nhà phân tích Daniel Hynes của ANZ cho biết “Vàng vẫn đang bị mắc kệt trong phạm vi giao dịch hẹp khi các thương nhân chờ đợi thêm tín hiệu mới từ thị trường”.
“Dữ liệu lạm phát người tiêu dùng Hoa Kỳ là một trong những dữ liệu quan trọng nhất có thể dẫn dắt hướng đi tiếp theo của Fed trong cuộc hợp tới. Rõ ràng, sự gia tăng lạm phát là những gì thị trường đang tìm kiếm … nhưng hiện tại, dữ liệu này đang được quan sát một cách cẩn thẩn”, Hynes nói thêm.
Cục Dự trữ Liên bang nên duy trì lãi suất cơ bản ở mức hiện tại cho đến khi lạm phát tăng lên, Chủ tịch Fed của St Louis, ông James Bullard nêu quan điểm.
Trong khi đó, một trong những nhà hoạch định chính sách mới nhất của Fed, Raphael Bostic, cho biết ông vẫn ủng hộ việc tăng lãi suất tháng 12 và ông vẫn sẽ theo dõi tình hình lạm phát của Mỹ và các dấu hiệu kinh tế Hoa Kỳ.
Lãi suất cao hơn có xu hướng đẩy mạnh đồng USD và đẩy lợi suất trái phiếu tăng, gây áp lực lên giá vàng bằng cách tăng chi phí cơ hội để giữ vàng là taì sản không mang lại lợi tức.
“Chúng tôi kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm phần trăm vào tháng 12 năm 2017 và với nhu cầu của thị trường vàng vật lý thấp bất thường, giá vàng có thể sẽ phải chịu rủi ro giảm trong thời gian tới”, Standard Chartered dự đoán.
“Hai động lực chính ngắn hạn ảnh hưởng tới vàng vẫn là trục trặc của dự thảo luật thuế Hoa Kỳ và cuộc họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang sắp tới”.
Theo phân tích gia Wang Tao, chuyên gia phân tích của Reuters, vàng giao ngay giao dịch trong khoảng $1,270- $1,286/ounce. Nếu quý kim thoát khỏi ngưỡng giao dịch hiện hữu này thì xu hướng tiếp theo sẽ rõ ràng hơn.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,200 | 119,200 |
Vàng nhẫn | 117,200 | 119,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |