Hiện tại, vàng giao ngay đã tăng 0,64% lên mức $1318/oz. Quý kim đã có thời điểm tăng lên mức $1322,33- mức cao nhất kẻ từ ngày 9/11 năm ngoái.
Vàng đã tăng 1,4% so với phiên giao dịch trước – mức tăng mạnh nhất kể từ giữa tháng 5 năm nay.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng tăng 0,9% lên mức $1327,2/oz
Hàn Quốc và Nhật Bản cho biết tên lửa Triều Tiên bắn ra sáng sớm hôm nay đã bay qua bay qua lãnh thổ Nhật Bản rồi rơi xuống bắc Thái Bình Dương.
Phản ứng lại thông tin này, ngay lập tức chứng khoán sụt giảm và đồng yên chạm mức cao nhất trong 4 tháng so với đồng USD.
Yuichi Ikemizu, giám đốc chi nhánh tại ICBC Standard Bank của Tokyo cho hay động thái này của Triều tiên đã khiến nhu cầu về tài sản an toàn tăng mạnh trong đó có vàng và đông yen Nhật.
“Tôi không nghĩ rằng vàng sẽ không trở lại mức $1,200 nữa … do có nhiều yếu tố tăng giá trong thị trường này”.
“Vì vàng đã phá vỡ mức kháng cự tại $ 1,300, tôi nghĩ rằng thị trường đã thực sự thay đổi”, Ikemizu nói.
Quý kim cũng đang nhận được sự ủng hộ từ sự không chắc chắn trong cách quản lý của Tổng thống Donald Trump ở Mỹ sau khi ông trump dọa đóng cửa Chính phủ tuần trước.
Theo phân tích gia Wang Tao của Reuters chia sẻ vàng dự kiến sẽ tăng lên mức $1.337/oz, do quý kim đã phá vỡ ngưỡng kháng cự $1.312.
Giavang.net
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng SJC chỉ còn cao hơn vàng thế giới 447 nghìn đồng/lượng
11:23 AM 29/08
Sáng 29/8: TGTT tăng 5 đồng, các NHTM giữ nguyên giá USD
11:01 AM 29/08
Tìm giải pháp huy động vàng trong dân
09:08 AM 29/08
Triều Tiên phóng tên lửa qua Nhật Bản, giá vàng tăng ầm ầm
05:50 AM 29/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200 | 148,200 |
| Vàng nhẫn | 146,200 | 148,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |