Theo đó, tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.450 đồng, không đổi 3 phiên liên tiếp.
Như vậy, với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.123 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.777 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD sáng nay khá ổn định, dao động chủ yếu trong khoảng 22.695- 22.765 VND/USD.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.690 – 22.760 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với hôm qua.
Thời điểm này, giá USD tại Techcombank cũng giữ nguyên giá mua và bán so với hôm qua ở mức 22.670 – 22.770 VND/USD (mua vào – bán ra).
Cùng lúc, BIDV cũng niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.695 – 22.765 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với hôm qua.
Khảo sát cho thấy giá mua USD cao nhất đang là 22.700 và thấp nhất là 22.670; giá bán USD cao nhất là 22.770 và thấp nhất là 22.760 VND/USD.
Trên thị trường tự do Hà Nội, đồng USD giao dịch phổ biến ở mức mua vào là 22.725 đồng/USD và bán ra ở mức 22.740 đồng/USD, tăng 5 đồng cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua.
Trong một diễn biến khác, lãi suất liên ngân hàng có xu hướng tăng nhẹ trong tuần tuy nhiên vẫn duy trì ở mặt bằng rất thấp. Lãi suất qua đêm và 1 tháng tăng giao dịch ở 0,66% và 1,70% tại thời điểm cuối tuần, trong khi lãi suất 3 tháng giảm xuống 3,14%, thấp hơn cả mức đáy của năm 2016.
Giao dịch trên thị trường mở được NHNN duy trì khá ổn định với các phiên phát hành tín phiếu được tiến hành đều đặn. Đã có 25 nghìn tỷ tín phiếu được phát hành và 29 nghìn tỷ đáo hạn trong tuần, tương đương 4 nghìn tỷ được bơm trở lại thị trường.
Tygia tổng hợp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |