Bảng giá vàng 24/12: Giáng sinh nhuộm đỏ thị trường vàng 11:05 24/12/2024

Bảng giá vàng 24/12: Giáng sinh nhuộm đỏ thị trường vàng

(tygiausd) – Biến động cùng chiều giá vàng thế giới, vàng miếng trong nước sáng nay giảm đồng loạt với mức điều chỉnh 200.000 đồng/lượng, chênh lệch nội – ngoại neo dưới 2 triệu đồng.

Cụ thể, cập nhật lúc 10h30 ngày 24/12, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 82,3 – 84,3 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên đầu tuần 23/12.

Cùng diễn biến, Doji Hà Nội; Doji Hồ Chí Minh cũng điều chỉnh giá mua và bán vàng miếng giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Hai, xuống 82,3 – 84,3 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh châu ghi nhận nhịp giảm 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt phiên trước, giao dịch hạ về 82,3 – 84,3 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý, vàng miếng giảm 100.000 đồng/lượng giá mua, 200.000 đồng/lượng giá bán so với đóng cửa phiên trước, giao dịch hiện đứng tại 82,4 – 84,3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước thời điểm hiện tại:

Vietinbank có giá mua – bán đứng ở mức 82,3 – 84,3 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên hôm qua.

Tại BIDV, giá bán vàng miếng giảm 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua, xuống 84,3 triệu đồng.

Đi ngang so với chốt phiên liền trước, giá bán vàng miếng tại Agribanh đang đứng ở mức 84,3 triệu đồng/lượng.

Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 23/12 giảm 0,4%, xuống ngưỡng 2.611 USD/ounce. Có dấu hiệu nhích lên trong phiên Á ngày 24/12, vàng thế giới hiện đang dao động sát mốc 2620 USD, giá sau quy đổi cộng cả thuế, phí đạt 82,6 triệu đồng, thấp hơn vàng miếng SJC khoảng 1,7 triệu đồng – thay đổi không đáng kể so với phiên sáng qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,800 150 25,900 150

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140