TTCK phiên 25/9: Phiên đầu tuần ‘rực lửa’, VN-Index ‘bốc hơi’ gần 40 điểm 16:37 25/09/2023

TTCK phiên 25/9: Phiên đầu tuần ‘rực lửa’, VN-Index ‘bốc hơi’ gần 40 điểm

Kết phiên, VN-Index giảm 39,85 điểm (-3,34%), xuống còn 1.153,20 điểm; HNX-Index giảm 11,64 điểm (-4,79%), xuống còn 231,5 điểm; UPCoM-Index giảm 2,06 điểm (-2,2%), xuống 88,69 điểm.

Độ rộng toàn thị trường nghiêng hẳn về bên bán với 720 mã giảm và 176 mã tăng. Sắc đỏ áp đảo trong rổ VN30 với 26 mã giảm, 3 mã tăng và 1 mã tham chiếu.

Thanh khoản thị trường sụt giảm so với phiên trước, khối lượng giao dịch của VN-Index đạt 1,1 tỷ cổ phiếu, tương đương giá trị 23.500 tỷ đồng. HNX-Index đạt 152 triệu cổ phiếu, tương đương giá trị 2.700 tỷ đồng. UPCoM-Index với tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 67,53 triệu đơn vị, tương đương hơn 1.000 tỷ đồng.

Trong bối cảnh bi quan của thị trường, khối ngoại quay lại mua ròng. Trong đó, mua ròng 708 tỷ trên sàn HOSE và hơn 16,7 tỷ trên HNX.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 25/9

Áp lực bán tháo đã xảy ra trên diện rộng trong phiên chiều đầu tuần ngày 25/9 khiến hàng trăm mã nằm sàn và các chỉ số đồng loạt lao dốc mạnh.

Các ngành của thị trường đều chìm trong sắc đỏ. Đáng chú ý nhất là ngành chứng khoán có mức giảm sâu nhất thị trường với chỉ số ngành lao dốc 7,23% phản ánh diễn biến tiêu cực của ngành này. Toàn ngành có đến 25/25 mã giảm, trong đó có 22 mã kịch sàn bao gồm HCM, SSI, VND, MBS, VDS, FTS, EVS…

Theo sau là nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản với VHC, IDI, CMX, ANV và ACL kịch sàn, FMC và ABT giảm sâu 6,6% và 5,38%.

Tại nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoài sắc xanh của SSB và VCB đóng cửa tham chiếu thì các mã còn lại đều có mức giảm lớn như CTG (-5,85%), EIB (-6,89%), LPB (-5,56%), STB (-3,8%), VIB (-6,16%), VPB (-4%)…

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,930 -1,000 25,030 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 78,500 80,500
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3500 24,7200

  AUD

16,0750 16,7590

  CAD

17,6180 18,3680

  JPY

1700 1800

  EUR

26,5760 28,0340

  CHF

28,3210 29,5270

  GBP

31,4820 32,8220

  CNY

3,3900 3,5350