Hiện vàng giao ngay đang được giao dịch quanh ngưỡng $1322.22/oz, tăng nhẹ so với mức giá trước đó là 1319.25. Hôm qua, đã có lúc thị trường rơi về $1,315.27- mức thấp nhất trong hơn một tuần qua.
Có thể thấy, kim loại quý đang tìm kiếm những mốc cao mới trong ngày khi mà thị trường chứng khoán ổn định và bất ổn tài chính thế giới vẫn treo lơ lửng.
Tuy nhiên, trước mắt quý kim vẫn là áp lực lớn từ đồng một đồng dollar mạnh và triển vọng FED nâng lãi suất trong thời gian tới.
“Thị trường đã chứng kiến một vài biến động, diễn biến giá chịu tác động của nhiều thuật toán ngày hôm nay. Giá vàng dao động trong phạm vi 8 USD và chứng kiến không khí giao dịch từ bình thường cho tới tích cực”- Alex Thorndike tại MKS PAMP Group cho hay.
“Vàng đang tiếp cận vùng hỗ trợ quan trọng $1,300-$1,310- khu vực giá được hỗ trợ tốt kể từ sau đà tăng hậu Brexit. Đây sẽ là những con số mà giới đầu tư quan tâm trong ngắn hạn”- ông nói thêm.
Hiện giới đầu tư đang chờ đợi quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật và Ngân hàng trung ương Mỹ vào tuần tới nhằm xác định rõ hơn hướng đi tiếp theo cho vàng. Bên cạnh đó, báo cáo doanh thu bán lẻ và chỉ số CPI cũng là một chất xúc tác cho thị trường.
“Hầu hết mọi người đều kỳ vọng chủ tịch Janet Yellen sẽ đề cập tới việc nâng lãi suất vào tháng 12 trong phiên họp tuần tới”- Jiang Shu, chuyên gia phân tích tại Shandong Gold Group nhận định.
“Chúng tôi có cái nhìn hơi tiêu cực dành cho giá vàng trước phiên họp của FED. Thị trường sẽ chạm ngưỡng $1,300 hoặc dưới ngưỡng này trong một thời gian ngắn.”- ông bổ sung.
Theo chuyên gia phân tích Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay có thể tái lập mức thấp $1,301.91/ounce nếu xét theo mô hình sóng, dữ liệu Fibonacci retracement và kênh xu hướng giảm hiện tại.
Phân tích kỹ thuật
Kim loại quý đang đối diện ngưỡng kháng cự hiện tại là 1327.09 (5-DMA) và 1330 (round number).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1313.45 (mức thấp ngày), trượt xuống dưới ngưỡng này sẽ là cơ hội để thị trường lùi về 1305.21 (100-DMA).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |