TTCK phiên 28/7: Tăng hơn 10 điểm trong phiên cuối tuần, VN-Index tiến gần mốc 1.210 16:37 28/07/2023

TTCK phiên 28/7: Tăng hơn 10 điểm trong phiên cuối tuần, VN-Index tiến gần mốc 1.210

Kết phiên, VN-Index tăng mạnh 10,34 điểm (0.86%) lên mức 1.207,67 điểm; HNX-Index tăng 1,9 điểm (0,81%) lên mức 237,54 điểm. UPCoM tăng 0,27 điểm (0,3%) lên mức 88,91 điểm.

Giá trị giao dịch trên cả 3 sàn đạt mức 24.719 tỷ với 1.333 triệu cổ phiếu trao tay. Trong đó VN-Index là 21.926 tỷ đồng với 1,1 tỷ cổ phiếu. HNX-Index là 1.988 tỷ đồng với 129 triệu cổ phiếu; UPCoM là 899 tỷ đồng với 93 triệu cổ phiếu.

Nhà đầu tư nước ngoài mua ròng 416 tỷ đồng trong phiên giao dịch khớp lệnh sàn HOSE.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 28/7

Cổ phiếu ngân hàng đa phần chỉ tăng nhẹ dưới 1%, ngoại trừ VPB tăng 1,61%, TCB tăng 2,11%, STB tăng 1,96%, EIB tăng 1,74%, MSB tăng 2,24%.

Nhóm chứng khoán diễn biến hết sức tích cực. Cụ thể, SSI tăng 1,02%, VND tăng 4,64%, HCM tăng 1,31%, VIX tăng 5,19%, FTS tăng 2,63%, AGR tăng 2,64%.

Nhóm bất động sản mặc dù phân hóa hơn nhưng lại ghi nhận rất nhiều mã tăng mạnh, có thể kể đến: VHM tăng 2,43%, NVL tăng 2,8%, KDH tăng 3,52%, DXG tăng 4,99%; SJS, CTD, IJC, HBC, NBB, HPX, QCG, TD đồng loạt tăng kịch trần. Ở chiều ngược lại, DIG giảm 1,54%, VCG giảm 3,42%, AGG giảm 1,11%, HDC giảm 2,03%.

Nhóm sản xuất cũng ghi nhận tăng – giảm đan xen. Trong đó, HPG giảm 0,35%, SAB giảm 2%, GEX giảm 1,31%, DHG giảm 1,76% nhưng VNM lại tăng 2,25%, MSN tăng 2,26%, GVR tăng 1,38%, DGC tăng 1,82%.

Cổ phiếu hàng không trong tình trạng tương tự khi VJC tăng 0,93% còn HVN giảm 0,77%.

Cổ phiếu năng lượng và bán lẻ ghi nhận màn trình diễn khả quan: GAS tăng 1,32%, PGV tăng 1,7%, POW tăng 1,88% và PLX tăng 0,38%; MWG, PNJ và FRT lần lượt có thêm 0,74%, 2,1% và 0,38% giá trị.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,370 50 26,470 50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 117,800300 119,800300
Vàng nhẫn 117,800300 119,830300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140