TTCK phiên 25/7: VCB “gồng gánh”, VN-Index tăng hơn 5 điểm dù mã giảm chiếm ưu thế 16:52 25/07/2023

TTCK phiên 25/7: VCB “gồng gánh”, VN-Index tăng hơn 5 điểm dù mã giảm chiếm ưu thế

Kết phiên, VN-Index tăng 5,18 điểm (0,44%) lên mức 1.195,9 điểm; HNX-Index tăng 0,4 điểm (0,17%) lên mức 236,93 điểm; UPCoM giảm 0,11 điểm (0,12%) còn mức 88,58 điểm.

Giá trị giao dịch trên cả 3 sàn đạt mức 22.879 tỷ với gần 1,2 tỷ cổ phiếu trao tay. Trong đó VN-Index là 20.148 tỷ đồng với 1 tỷ cổ phiếu, HNX-Index là 1.857 tỷ đồng với 113 triệu cổ phiếu, UPCoM là 927 tỷ đồng với 64 triệu cổ phiếu.

Sàn HOSE ghi nhận 207 mã tăng giá, 72 mã đứng giá tham chiếu và 250 mã giảm giá. Nhà đầu tư nước ngoài mua ròng 161 tỷ trong phiên giao dịch khớp lệnh sàn HOSE.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 25/7

VCB là cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường – đã tăng tới 3,5%. Các mã ngân hàng khác cũng đa phần ghi nhận sắc xanh, nổi bật trong đó là TCB tăng 3,24%, ACB tăng 1,13%, TPB tăng 1,88%, OCB tăng 3,53%.

Cổ phiếu chứng khoán phân hóa khi SSI tăng 0,35%, VCI tăng 1,78%, TVS tăng 2,85% nhưng VND lại giảm 0,79%, HCM giảm 0,66%, VIX giảm 1,75%, CTS giảm 1,4%.

Nhóm bất động sản nghiêng nhiều về sắc đỏ với nhiều cổ phiếu giảm đáng kể, như BCM giảm 1,52%, KBC giảm 1,23%, DXG giảm 1,78%, CII giảm 1,48%, DXS giảm 1,9%, CRE giảm 1,22%, SZC giảm 1,78%, AGG giảm 1,42%, KHG giảm 2,16%, LCG giảm 2,74%. Ở chiều ngược lại, VRE tăng 2,11%, DIG tăng 2,4%, VCG tăng 1%.

Nhóm sản xuất phân hóa đều hơn. Cụ thể, VNM tăng 1,22%, SAB tăng 1,94%, DPM tăng 1,2% nhưng MSN giảm 0,71%, GVR giảm 1,8%, SBT giảm 1,46%; còn HPG, DGC, HSG thì đứng giá tham chiếu.

Phân hóa cũng là tình trạng xảy ra ở cổ phiếu năng lượng và bán lẻ: GAS tăng 0,3%, PLX đứng giá tham chiếu trong khi PGV và POW lần lượt mất đi 0,35% và 0,38% giá trị; PNJ tăng 1,51% nhưng MWG và FRT giảm lần lượt 1,65% và 0,39%.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,700 -50 25,800 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140