Tóm tắt
Nội dung
Cập nhật lúc 9h20 sáng, giá vàng tại SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,30 – 66,92 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua và 200.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt cuối tuần trước.
Tại SJC Hồ Chí Minh, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào, giảm 200.000 đồng/lượng bán ra so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán hiện đứng tại mốc 66,30 – 66,90 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,30 – 66,90 triệu đồng/lượng, giá mua giảm 50.000 đồng/lượng, giá bán giảm 150.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,25 – 66,85 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên trước đó.
Hệ thống Phú Quý, giá mua – bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,30 – 66,90 triệu đồng/lượng.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,32 – 66,88 triệu đồng/lượng, giảm 80.000 đồng/lượng chiều mua và 140.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên cuối tuần.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 10/4
OPEC+ là một liên minh giữa các nước sản xuất dầu thành viên của Tổ chức Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) và các quốc gia ngoài OPEC như Nga, Kazakhstan, Azerbaijan và Malaysia. Các quốc gia thành viên trong liên minh này thường có thỏa thuận về sản lượng dầu để ổn định giá dầu trên thị trường quốc tế.
Mối tương quan giữa sản lượng dầu và giá vàng không phải là tuyệt đối, nhưng việc OPEC+ quyết định tăng hay giảm sản lượng dầu có thể ảnh hưởng đến thị trường vàng thông qua các cơ chế liên quan đến tăng trưởng kinh tế, lạm phát, lãi suất và nhu cầu đầu tư.
Tóm lại, OPEC+ tăng hoặc giảm sản lượng dầu có thể ảnh hưởng đến giá vàng thông qua các yếu tố kinh tế, tài chính và nhu cầu đầu tư. Việc đầu tư vàng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố và nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ trước khi ra quyết định đầu tư vào vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |