Giá thép giảm gần 30 Nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải 10:53 21/03/2023

Giá thép giảm gần 30 Nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép hôm nay (21/3) giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 27 Nhân dân tệ xuống mức 4.206 Nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc gần 10h (giờ Việt Nam).

Giá quặng sắt tương lai trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm vào hôm thứ Hai (20/3) sau khi nhà hoạch định nhà nước của Trung Quốc đưa ra một cảnh báo khác về việc đầu cơ trên thị trường và các biện pháp hạn chế sản xuất mới được áp dụng tại các thành phố thép lớn của Trung Quốc.

Giá quặng sắt hợp đồng tương lai giao tháng 5 trên Sàn DCE của Trung Quốc đã kết thúc giao dịch trong ngày thấp hơn 2,48% xuống 883 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 128,14 USD/tấn), mức thấp nhất kể từ ngày 3/3.

Trên Sàn SGX, giá quặng sắt chuẩn giao tháng 4 ở mức 125,95 USD/tấn, giảm 3,7%. Nó đã giảm 4,7% so với mức cao gần đây là 132,18 USD/tấn vào ngày 15/3.

Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc cho biết hôm 17/3 rằng, họ sẽ xem xét lại các biện pháp để kiềm chế giá quặng sắt “bất hợp lý” và kêu gọi các công ty thương mại tránh tích trữ và lạm phát giá.

Đường Sơn, trung tâm sản xuất thép hàng đầu của Trung Quốc, hôm 20/3 cho biết họ sẽ đưa ra phản ứng khẩn cấp cấp độ 2 sau khi ô nhiễm không khí nặng nề được dự báo trong tuần này. Hàm Đan, một thành phố thép lớn khác, đã thực hiện các biện pháp hạn chế tương tự vào ngày 17/3.

“Một số nhà máy thép (ở Đường Sơn) sẽ giảm công suất thiêu kết từ 30% đến 50%“, Bà Wu Yuling, nhà phân tích quặng sắt tại công ty tư vấn Mysteel có trụ sở tại Thượng Hải cho biết.

Bà Yuling cho biết thêm, các nhà máy thép hiện có đủ quặng thiêu kết tồn kho để duy trì hoạt động sản xuất bình thường trong khoảng 8 ngày.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140