Giá vàng hôm nay 23.1.2023: SJC giảm nhẹ, vàng nữ trang tăng 09:44 23/01/2023

Giá vàng hôm nay 23.1.2023: SJC giảm nhẹ, vàng nữ trang tăng

Thị trường vàng bước qua ngày mùng 2 Tết Nguyên đán Quý Mão khi mãi lực thị trường chưa tăng nhiều, tuy nhiên giá vàng nữ trang hàm lượng vàng dưới 4 số 9 đã tăng nhanh.

Sáng 23.1 (mùng 2 tết), giá vàng điều chỉnh giảm nhẹ 100.000 đồng mỗi lượng. Công ty vàng bạc đá quý Mi Hồng mua vào với giá 67,2 triệu đồng/lượng, bán ra 68 triệu đồng. Giá vàng 4 số 9 cũng xuống tương tự, mua vào còn 55,1 triệu đồng/lượng, bán ra 55,8 triệu đồng. Trong khi đó, vàng hàm lượng 750 (tức vàng 18k) lại tăng giá 300.000 đồng, mua vào lên 39 triệu đồng/lượng và bán ra 41 triệu đồng; vàng hàm lượng 610 (hay còn gọi là vàng tây) cũng tăng 300.000 đồng, lên 33,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 34,9 triệu đồng.

Giá kim loại quý trên thị trường quốc tế tăng 6 USD/ounce, lên 1.932 USD/ounce. Các nhà đầu tư trông chờ vào việc tăng lãi suất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) vào cuối tháng này. Việc Fed tăng lãi suất chậm hơn sẽ là yếu tố khiến vàng tăng giá. Thêm vào đó, sự kỳ vọng thị trường vàng Trung Quốc sẽ tăng trong dịp Tết Nguyên đán.

Theo Hiệp hội Vàng Trung Quốc (CGA), tổng tiêu thụ vàng đạt 1.001,74 tấn trong năm ngoái, giảm 10,63%. Nhu cầu vàng thỏi giảm 17,23% trong năm 2022, nhu cầu trang sức giảm 8% xuống 654,32 tấn. Hoạt động mua bán vàng tại Trung Quốc năm 2022 bị gián đoạn do đại dịch Covid-19 gây ra. Giá vàng đã tăng 10% trong năm ngoái. Dù vậy, thị trường kỳ vọng kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão sẽ kích hoạt nhu cầu vàng trở lại và phục hồi trong năm 2023 của thị trường đứng nhất nhì thế giới này.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 -10 25,730 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 77,500 79,500
Vàng nhẫn 75,500200 77,000200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,204-1 25,454-1

  AUD

16,71114 17,42115

  CAD

18,18225 18,95526

  JPY

1530 1620

  EUR

26,83432 28,30634

  CHF

27,607-62 28,780-64

  GBP

31,74427 33,09329

  CNY

3,4272 3,5742