Đầu phiên 5/1, VN-Index mở cửa xanh hơn 3 điểm với nỗ lực giữ nhịp đến từ các bluechip. Lực cầu yếu dần khiến thị trường thu hẹp đà tăng về cuối phiên. Rổ VN30 giao dịch tương đối cân bằng với 14 mã tăng, trong khi có 12 mã giảm và 4 mã đứng giá tham chiếu.
Các mã tăng giá mạnh nhất trong nhóm VN30 có SAB (+5%), POW (3,6%), VHM (1,7%), STB (+1,3%), VNM (+1,3%), VRE (+1,2%), FPT (+1,1%), TPB (+1,1%). Các cổ phiếu khác tăng giá dưới 1% như ACB, HDB, MSN, VIB, VIC, BVH.
Chiều ngược lại, một số cổ phiếu giảm giá kìm hãm đà tăng của thị trường như VPB, BID, HPG.
Thanh khoản thị trường phiên hôm nay ở mức thấp. Tổng khối lượng giao dịch phiên sáng nay đạt gần 249,2 triệu đơn vị, tương ứng giá trị gần 4.166 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Tỷ giá VND/USD phiên 5/1: Tỷ giá trung tâm dứt chuỗi giảm dài tưởng như vô tận, NHTM và TT tự do cùng ‘tụt áp’
11:48 AM 05/01
Đà giảm tiếp diễn, giá khí đốt tự nhiên mất gần 1%. Châu Âu hiện đang chứng kiến sự gia tăng lượng hàng tồn kho
11:18 AM 05/01
UOB: Giá USD sẽ tăng lên 25.200 đồng trong quý I
10:33 AM 05/01
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 5/1: Ưu tiên đứng ngoài và quan sát diễn biến trong phiên giao dịch tới
09:53 AM 05/01
Bảng giá vàng sáng 5/1: Đà tăng đang bị thay thế bởi xu hướng giảm, SJC liệu có đủ lực giữ vững trên mốc 67 triệu đồng?
09:53 AM 05/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500 | 147,500 |
| Vàng nhẫn | 145,500 | 147,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |