Đầu phiên 5/1, VN-Index mở cửa xanh hơn 3 điểm với nỗ lực giữ nhịp đến từ các bluechip. Lực cầu yếu dần khiến thị trường thu hẹp đà tăng về cuối phiên. Rổ VN30 giao dịch tương đối cân bằng với 14 mã tăng, trong khi có 12 mã giảm và 4 mã đứng giá tham chiếu.
Các mã tăng giá mạnh nhất trong nhóm VN30 có SAB (+5%), POW (3,6%), VHM (1,7%), STB (+1,3%), VNM (+1,3%), VRE (+1,2%), FPT (+1,1%), TPB (+1,1%). Các cổ phiếu khác tăng giá dưới 1% như ACB, HDB, MSN, VIB, VIC, BVH.
Chiều ngược lại, một số cổ phiếu giảm giá kìm hãm đà tăng của thị trường như VPB, BID, HPG.
Thanh khoản thị trường phiên hôm nay ở mức thấp. Tổng khối lượng giao dịch phiên sáng nay đạt gần 249,2 triệu đơn vị, tương ứng giá trị gần 4.166 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 22/12: BTMC dẫn đầu xu hướng tăng, chạm mốc 156 triệu – Khách đông nghịt
04:00 PM 22/12
Giá Bạc hôm nay 22/12: Thế giới suýt mốc 70USD – Bạc Phú Quý phá kỉ lục liên tục, tăng 50% chỉ trong 3 tháng
03:00 PM 22/12
Vàng miếng ngày 22/12: Tăng gần 1 triệu vượt kỉ lục – chưa thấm vào đâu so với cú bốc đầu của vàng ngoại…
12:45 PM 22/12
Tỷ giá VND/USD phiên 5/1: Tỷ giá trung tâm dứt chuỗi giảm dài tưởng như vô tận, NHTM và TT tự do cùng ‘tụt áp’
11:48 AM 05/01
Đà giảm tiếp diễn, giá khí đốt tự nhiên mất gần 1%. Châu Âu hiện đang chứng kiến sự gia tăng lượng hàng tồn kho
11:18 AM 05/01
UOB: Giá USD sẽ tăng lên 25.200 đồng trong quý I
10:33 AM 05/01
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 5/1: Ưu tiên đứng ngoài và quan sát diễn biến trong phiên giao dịch tới
09:53 AM 05/01
Bảng giá vàng sáng 5/1: Đà tăng đang bị thay thế bởi xu hướng giảm, SJC liệu có đủ lực giữ vững trên mốc 67 triệu đồng?
09:53 AM 05/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,850 -50 | 26,920 -80 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,500900 | 157,500900 |
| Vàng nhẫn | 155,500900 | 157,530900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |