TTCK phiên sáng 23/12: Lực bán dâng cao – đà giảm phủ rộng toàn thị trường, VN-Index mất hơn 8 điểm 12:08 23/12/2022

TTCK phiên sáng 23/12: Lực bán dâng cao – đà giảm phủ rộng toàn thị trường, VN-Index mất hơn 8 điểm

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 8,08 điểm (0,79%) về 1.014,53 điểm, HNX-Index giảm 2,51 điểm (1,22%) xuống 203,28 điểm, UPCoM-Index giảm 0,05 điểm (0,07%) còn 70,78 điểm.

Tiếp nối đà hồi phục trong phiên trước, thị trường chứng khoán trong nước phiên cuối tuần mở cửa xanh nhẹ. Tuy nhiên, lực cầu sau đó yếu thế hơn so với phe bán, VN-Index lại quay về vùng giá đỏ nhưng mức giảm không quá mạnh. 

Lực bán dâng cao vào cuối phiên với đà giảm phủ rộng toàn bộ thị trường thay vì tập trung vào một nhóm ngành hay một nhóm cổ phiếu cụ thể. Ở nhóm vốn hóa lớn, lực cung tăng mạnh mẽ ở các bluechip như HPG, MSN, VHM, VIC, TCB. Theo đó, VN30-Index ngày càng lao dốc với mức giảm hơn 14 điểm.

Diễn biến theo nhóm ngành, cổ phiếu ngân hàng gây áp lực giảm điểm lớn nhất lên chỉ số với mức ảnh hưởng gần 2,2 điểm. Song song đó, dòng bất động sản, chứng khoán, thép, bán lẻ … cùng chuyển biến tiêu cực và trở thành lực cản của chỉ số.

Áp lực điều chỉnh hiện hữu, tuy nhiên một số cổ phiếu vẫn thu hút được sự chú ý của dòng tiền và kết phiên trong sắc xanh, tím như CKG, PSH, GMC, HUB, GEG, …

Thanh khoản thị trường hụt hơi chỉ với gần 303,3 triệu đơn vị cổ phiếu, tương đương 4.411 tỷ đồng. Trong đó, giá trị giao dịch khớp lệnh trên HOSE vỏn vẹn 3.038 tỷ đồng, giảm 27% so với phiên giao dịch trước đó và giảm hơn một nửa so với giá trị trung bình một tháng gần đây. Khối ngoại bán ròng nhẹ gần 43 tỷ đồng trên HOSE, chủ yếu tập trung ở STB, MSN, NVL, KDH, …

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên sáng 23/12. Nguồn: Tradingview

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140