Tóm tắt
Nội dung
Thời điểm mở cửa, giá vàng trên hệ thống SJC Hà Nội, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,40– 67,42 triệu đồng/lượng.
Tại SJC Hồ Chí Minh, điều chỉnh giá mua và bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,40– 67,40 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,30 – 67,30 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 22/11.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,30 – 67,30 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không thay đổi so với cuối ngày hôm qua.
Tại Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,40 – 67,30 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,35 – 67,28 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua, tăng 30.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên liền trước.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 23/11
Thị trường bất động sản chưa ổn định; chứng khoán thì đang ở vùng đáy; thị trường trái phiếu còn nhiều bất ổn, tiềm ẩn rủi ro, dẫn đến mất niềm tin của nhà đầu tư. Do đó, vàng vẫn là một kênh đầu tư đáng quan tâm ở thời điểm này.
Tuy lãi suất tiết kiệm được các ngân hàng đẩy lên cao sau khi Ngân hàng nhà nước tăng lãi suất hai lần liên tục, nhưng nhu cầu mua vàng thời điểm cuối năm cũng vẫn tăng mạnh – chủ yếu do mùa cưới và tích trữ vàng dịp Tết, Thần tài. Vì thế, nhà đầu tư nên lựa chọn giải ngân từng phần, mua vào khi giá vàng giảm.
Giá vàng SJC các phiên gần đây đang có xu hướng thu hẹp khoảng cách với giá vàng thế giới, nhưng với chênh lệch hiện tại ở mức trên 14 triệu đồng – vẫn là một con số tương đối cao. Do vậy, nhà đầu tư nên cân nhắc trước khi quyết định đầu tư vào mặt hàng kim loại quý này.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |