VN-Index và HNX-Index mở cửa phiên giao dịch ngày 5/8 trong sắc đỏ trước áp lực bán mạnh của hàng loạt cổ phiếu lớn.
Càng về cuối phiên, lực bán dâng cao khiến các mã vốn hóa lớn đồng loạt giảm mạnh như MSN (-2%), VJC (-1,4%), VHM (-1,4%), HPG (-1,3%), VIC (-1,2%), VIB (-1,1%), SAB (-1,1%),… hay VNM, VPB, BID, GAS, HDB… cũng không thoát khỏi sắc đỏ.
Ngoại trừ KLB, BVB, CTG, NVB, TCB dừng phiên sáng trong sắc xanh, BAB, NAB, SGB, TPB, VBB đừng giá tham chiếu, các mã ngân hàng còn lại đều giảm từ 0,2-1,9.
Bất động sản với một số cổ phiếu lội ngược dòng như QCG, CII, LDG, SCR, CEO, HQC, DIG, HDG, NLG, VRE, ITA,… Các nhóm khác gồm hóa chất, dầu khí, thép, chứng khoán,… cũng chung tình trạng tiêu cực.
Toàn thị trường ghi nhận 442 mã tăng, 455 mã giảm và 210 mã đứng giá tham chiếu. Khối lượng giao dịch đạt hơn 473,7 triệu đơn vị, tương ứng giá trị giao dịch 9.824 tỷ đồng. Trên HOSE đạt 363 triệu đơn vị (8.178 tỷ đồng), HNX khoảng 51,6 triệu đơn vị (922 tỷ đồng), UPCoM hơn 59 triệu đơn vị (724 tỷ đồng). Riêng giao dịch khớp lệnh trên HOSE giảm 18% so với phiên trước còn hơn 7.872 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Giá khí đốt tự nhiên tăng nhẹ với mức điều chỉnh 0,25%
10:53 AM 05/08
Thị trường cà phê hồi phục mạnh trước đà giảm của đồng USD
08:43 AM 05/08
Nhận định CK phái sinh phiên 5/8: Giao dịch thận trọng
08:13 AM 05/08
TTCK phiên 4/8: VN-Index tăng hơn 4 điểm, thị trường ghi nhận chuỗi tăng 4 phiên liên tiếp
04:23 PM 04/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |