Thị trường chứng khoán phiên ngày 4/8 diễn biến khá giằng co khi VN-Index biến động mạnh quanh mốc tham chiếu để kiểm định mốc quan trọng tiếp theo 1.250 điểm.
Mặc dù có những lúc chịu áp lực bán mạnh, lực kéo khá tốt từ một số cổ phiếu đầu ngành đã giúp chỉ số tăng tốt về cuối ngày, nối dài chuỗi hồi phục ấn tượng.
VN-Index kết thúc ngày tăng 4,39 điểm (0,35%) lên con số 1.254,15 điểm. Đây đã là phiên tăng điểm thứ 4 liên tiếp để leo lên mức cao nhất kể từ ngày 10/6 đến nay.
Theo quan sát, NVL, VHM, TPB, FPT… vẫn là những cổ phiếu giữ được đà tăng giá ổn định gần như suốt ngày, nhưng VCB, PLX, BCM… lại là những cái tên bùng nổ trong phiên chiều. Nhất là đối với VCB, phải từ giữa tháng 6 đến nay cổ phiếu này mới lại có thêm 1 phiên tăng giá tới hơn 3%. Ngược lại, VGC, SAB và GAS là 3 cái tên giảm sâu nhất.
Độ rộng của thị trường nhìn chung vẫn không có nhiều khác biệt với sự lấn lướt nhẹ của sắc xanh. Toàn sàn có 517 mã tăng giá, 410 mã giảm giá và 191 mã đứng tại tham chiếu.
Thanh khoản toàn thị trường nhìn chung vẫn ở mức cao so với trung bình gần đây ở mức 19.773 tỷ đồng, chỉ giảm nhẹ 2% so với hôm qua. Trong đó khớp lệnh sàn HoSE sụt nhẹ về mức 15.124 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng hơn 50 tỷ đồng ở sàn HoSE.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Ngân hàng Nhà nước sẽ có quy định với Bitcoin, tiền ảo nhằm ngăn chặn nguy cơ rửa tiền
04:08 PM 04/08
Mỹ phê chuẩn Thụy Điển và Phần Lan gia nhập NATO
02:28 PM 04/08
Tồn kho thấp, giá cà phê Arabica lấy lại đà tăng
08:43 AM 04/08
Nhận định TTCK phiên 4/8: Áp lực chốt lời
08:08 AM 04/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |