VN-Index dừng phiên sáng giảm nhẹ. Cổ phiếu ngân hàng và những mã vốn hóa lớn như VIC, VNM là động lực chính giúp VN-Index không giảm sâu. Trong khi đó, giao dịch kém khởi sắc của HPG, MSN, GAS là nguyên nhân chính khiến VN-Index chìm trong sắc đỏ.
Cổ phiếu nhóm chứng khoán giao dịch phân hóa với BSI tăng kịch trần lên 27.400 đồng/cp, bên cạnh đó, DSC, MBS, VDS, AGR, CTS, HCM, ART, FTS, VCI,… tăng trên 1,5%. Ở chiều ngược lại thì EVS, HAC, BMS, ORS, SSI, BVS, VND, VUA giảm giá, APG, HBS, IVS, SBS, SHS, TCI, WSS lình xình quanh mốc tham chiếu.
Toàn thị trường ghi nhận 275 mã tăng giá, 493 mã giảm giá và 176 mã đứng giá tham chiếu, cho thấy phe bán tiếp tục chiếm ưu thế.
Thanh khoản của thị trường đạt gần 274,7 triệu đơn vị, tương ứng giá trị gần 5.923 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch khớp lệnh trên HOSE tăng 12,8% so với phiên trước lên 4.309 tỷ đồng.
tygiausd.org
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Cà phê Robusta nhích nhẹ chờ quyết định của Fed, Arabica tăng khá tốt do tồn kho giảm
08:38 AM 27/07
Nhận định CK phái sinh phiên 27/7: Khả năng tiếp tục điều chỉnh về sát vùng hỗ trợ 1.110-1.115 điểm
08:18 AM 27/07
Người Do Thái “ngồi chơi cũng giàu có” bằng quy tắc ngược đời: Đừng vội kiếm tiền khi tay trắng, hãy đầu tư 5 điểm này
06:18 PM 26/07
Giá xăng có thể xuống 24.000 đồng/lít vào cuối năm nay
04:18 PM 26/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |