VN-Index dừng phiên sáng giảm nhẹ. Cổ phiếu ngân hàng và những mã vốn hóa lớn như VIC, VNM là động lực chính giúp VN-Index không giảm sâu. Trong khi đó, giao dịch kém khởi sắc của HPG, MSN, GAS là nguyên nhân chính khiến VN-Index chìm trong sắc đỏ.
Cổ phiếu nhóm chứng khoán giao dịch phân hóa với BSI tăng kịch trần lên 27.400 đồng/cp, bên cạnh đó, DSC, MBS, VDS, AGR, CTS, HCM, ART, FTS, VCI,… tăng trên 1,5%. Ở chiều ngược lại thì EVS, HAC, BMS, ORS, SSI, BVS, VND, VUA giảm giá, APG, HBS, IVS, SBS, SHS, TCI, WSS lình xình quanh mốc tham chiếu.
Toàn thị trường ghi nhận 275 mã tăng giá, 493 mã giảm giá và 176 mã đứng giá tham chiếu, cho thấy phe bán tiếp tục chiếm ưu thế.
Thanh khoản của thị trường đạt gần 274,7 triệu đơn vị, tương ứng giá trị gần 5.923 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch khớp lệnh trên HOSE tăng 12,8% so với phiên trước lên 4.309 tỷ đồng.
tygiausd.org
Giá Vàng hôm nay 23/12: Tăng như vũ bão – thế giới sắp $4500 còn SJC đã soán mốc 159 triệu
09:10 AM 23/12
Vàng nhẫn ngày 22/12: BTMC dẫn đầu xu hướng tăng, chạm mốc 156 triệu – Khách đông nghịt
04:00 PM 22/12
Giá Bạc hôm nay 22/12: Thế giới suýt mốc 70USD – Bạc Phú Quý phá kỉ lục liên tục, tăng 50% chỉ trong 3 tháng
03:00 PM 22/12
Vàng miếng ngày 22/12: Tăng gần 1 triệu vượt kỉ lục – chưa thấm vào đâu so với cú bốc đầu của vàng ngoại…
12:45 PM 22/12
Cà phê Robusta nhích nhẹ chờ quyết định của Fed, Arabica tăng khá tốt do tồn kho giảm
08:38 AM 27/07
Nhận định CK phái sinh phiên 27/7: Khả năng tiếp tục điều chỉnh về sát vùng hỗ trợ 1.110-1.115 điểm
08:18 AM 27/07
Người Do Thái “ngồi chơi cũng giàu có” bằng quy tắc ngược đời: Đừng vội kiếm tiền khi tay trắng, hãy đầu tư 5 điểm này
06:18 PM 26/07
Giá xăng có thể xuống 24.000 đồng/lít vào cuối năm nay
04:18 PM 26/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,800 -50 | 26,870 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 157,0001,500 | 159,0001,500 |
| Vàng nhẫn | 157,0001,500 | 159,0301,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |