INSEE cho biết giá cả tại nước này trong tháng 6/2022 đã tăng 0,8% so với tháng 5. So với cùng kỳ năm 2021, lạm phát của nước này đứng ở mức 6,5%.
Nhà phân tích Charlotte de Montpellier thuộc ngân hàng ING cho rằng những số liệu này là một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy lạm phát sắp đạt đỉnh tại Pháp. Theo bà Charlotte de Montpellier, đà tăng giá sẽ bắt đầu chậm lại vào cuối năm nay khi giá năng lượng ổn định và tăng trưởng kinh tế chậm lại sau khi phục hồi mạnh mẽ hậu đại dịch Covid-19.
Lạm phát gia tăng kể từ khi xảy ra cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine hồi cuối tháng 2 năm nay khiến các chuỗi cung ứng bị gián đoạn trên toàn cầu, theo đó giá các mặt hàng như năng lượng, ngũ cốc, phân bón tăng cao.
Những quốc gia khác cùng thuộc khối Eurozone cũng công bố báo cáo về giá cả trong tuần này. Trong đó, lạm phát tháng 6 của Đức đã bất ngờ giảm từ 8,7% hồi tháng Năm xuống 8,2%. Ngược lại, Tây Ban Nha ghi nhận lạm phát hàng năm tăng lên 10,2% vào cùng giai đoạn, đánh dấu lần đầu tiên mức tăng giá ở quốc gia này vượt ngưỡng 10% kể từ tháng 4/1985.
Tính trên toàn khu vực Eurozone, giá tiêu dùng trong tháng 5 vừa qua tăng 8,1%, cao hơn nhiều so với mức mục tiêu 2% của ECB.
Các thống đốc ngân hàng trung ương hàng đầu trong tuần này cho biết, việc kiềm chế lạm phát cao trên toàn thế giới sẽ rất khó khăn. Thậm chí, những biện pháp đối phó lạm phát có thể làm sụp đổ tăng trưởng kinh tế. Song các quan chức vẫn nhấn mạnh những biện pháp phải được thực hiện nhanh chóng.
Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết lạm phát thấp của thời kỳ tiền đại dịch sẽ không quay trở lại. Và ECB, vốn đã liên tục đánh giá thấp đà tăng trưởng giá cả, phải hành động ngay bây giờ vì lạm phát có khả năng duy trì trên ngưỡng mục tiêu 2% trong nhiều năm tới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |