Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.600 – 41.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 41 USD/tấn ở mức 2.063 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 39 USD/tấn ở mức 2.066 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 9,6 cent/lb, ở mức 217,6 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 9,55 cent/lb, ở mức 217,7 cent/lb.
Sau những phiên tăng liên tiếp gần đây, thị trường cà phê đã điều chỉnh giảm mạnh trong ngày hôm qua. Nguyên nhân chính vẫn là giá trị đồng USD tăng cao và tin thời tiết sương giá tại Brazil không còn gây lo ngại cho vụ cà phê tại quốc gia ngày như những suy đoán.
Trước đó, từ đầu tuần giá cà phê trên cả hai sàn có các mức tăng đáng kể, khi đầu cơ quay lại mua một cách thận trọng. Tháng 4/2022, giá cà phê Robusta giảm do áp lực dư cung, nhu cầu tiêu thụ giảm. Nguồn cung cà phê dồi dào do hàng vụ mới của Brazil và Indonesia. Bên cạnh đó, đồng Real suy yếu trở lại hỗ trợ người trồng cà phê Brazil đẩy mạnh bán ra. Trái lại, giá cà phê Arabica hồi phục do báo cáo thời tiết khô hạn tại vùng trồng chính của Brazil.
Hiệp hội xuất khẩu cà phê Brazil (Cecafe) cho biết xuất khẩu cà phê tháng 4/2022 của nước này đạt 2,81 triệu bao so với tháng trước đó là 3,78 triệu, giảm 25,7% và so với cùng kỳ năm 2021 là 24% là 3,7 triệu bao.
Trong khi đó, tháng 4/2022, Việt Nam xuất khẩu cà phê đạt 157,45 nghìn tấn, trị giá 362,31 triệu USD, giảm 25,4% về lượng và giảm 23,6% về trị giá so với tháng 3, so với tháng 4/2021 tăng 19,2% về lượng và tăng 47% về trị giá. Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 739 nghìn tấn, trị giá 1,66 tỷ USD, tăng 26,2% về lượng và tăng 57,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |