Giá khí đốt tại Anh là 164,9,6 xu Anh/therm, giảm 22,6% so với ngày trước đó. Thời tiết ấm hơn, nguồn điện gió nhiều hơn khiến nhu cầu khí đốt tại Anh hạ nhiệt.
Giá khí tại châu Âu trên sàn TTF của Hà Lan 14/4 là 95,6 euro/mwh, giảm 9% so với ngày trước đó vì thời tiết được dự báo sẽ ấm áp hơn trong những ngày tới. Bên cạnh đó, nguồn khí đốt qua Ukraine tăng trở lại sau khi giảm vào đầu tuần.
Ngược với khí đốt, giá than tương lai tại Newcastle (Australia) ngày 14/4 tăng 0,6% lên 314 USD/tấn. Giá than đã hạ nhiệt so với mức đỉnh 430 USD/tấn hồi đầu tháng 3 nhưng vẫn cao hơn 96% so với đầu năm.
Giá than châu Âu trên sàn ICE Futures giao năm 2023 cũng đang ở mức 232 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 8/3. Giá mặt hàng này ở mức cao do tác động của những diễn biến trên thế giới liên quan đến chiến sự tại Ukraine. Liên minh châu Âu (EU) đã quyết định cấm nhập than từ Moskva từ tháng 8. Trước chiến tranh, thị trường than đã thắt chặt vì khủng hoảng năng lượng và giá khí đốt tự nhiên tại châu Âu và châu Á khiến nhu cầu sử dụng than cho sản xuất điện nhiều hơn.
Fabian Ronningen, nhà phân tích đến từ Rystad Energy AS, nhận định giá than tăng trong các hợp đồng dài hạn sẽ dẫn đến giá điện cao hơn tại các quốc gia, những nơi than là một phần của cơ cấu điện năng.
Sau EU, Nhật Bản cho biết cũng dần hủy bỏ việc nhập khẩu than đá từ Nga. Hiện than đá của Moskva chiếm khoảng 13% trong tổng khối lượng mặt hàng này mà Tokyo nhập khẩu để sản xuất điện. Bên cạnh đó, Nhật Bản còn mua khí đốt và dầu mỏ của Nga để đáp ứng nhu cầu trong nước. Vì vậy, việc cấm nhập khẩu than từ Nga sẽ có thể đẩy giá than nhiệt tăng mạnh, làm tăng hóa đơn tiền điện của các hộ gia đình tại Nhật Bản.
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |