Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư (23/3) giá dầu Brent tương lai tăng 6,12 USD, tương đương 5,3%, lên 121,6 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai tăng 5,66 USD, tương đương 5,2%, lên 114,93 USD/thùng.
Xuất khẩu dầu của Nga và Ukraine thông qua đường ống đường ống CPC ngày 23/3 dừng hoàn toàn do ảnh hưởng từ một cơn bão lớn và điều kiện thời tiết xấu. Phó thủ tướng Nga Alexander Novak nói nguồn cung dầu từ CPC có thể dừng hoàn toàn trong thời gian lên tới 2 tháng.
Đường ống CPC là nguồn cung quan trọng cho thị trường thế giới, vận chuyển khoảng 1,2 triệu thùng/ngày dầu Kazakhstan, tương đương 1,2% lực cầu toàn cầu.
Giá hai loại dầu đã tăng ổn định kể từ khi Nga tấn công Ukraine một tháng trước, với Mỹ và các đồng minh đã áp đặt những biện pháp trừng phạt nặng nề đối với quốc gia này, làm gián đoạn hoạt động thương mại dầu mỏ trên toàn thế giới.
Nga xuất khẩu 4 – 5 triệu thùng dầu thô mỗi ngày, chỉ ít hơn Arab Saudi. Giới phân tích có ước tính khác nhau về lượng dầu từ Nga không thể ra thị trường.
Tổng thống Mỹ Joe Biden chuẩn bị công bố thêm các lệnh trừng phạt Nga khi nhóm họp với các nhà lãnh đạo Liên minh châu Âu (EU) vào ngày 24/3 ở Brussels, bao gồm cả cuộc họp khẩn cấp của NATO.
Các nước thành viên EU vẫn chia rẽ về việc liệu có cấm nhập khẩu dầu thô và các sản phẩm dầu của Nga hay không, nhưng điều này có thể thay đổi khi các hợp đồng ngắn hạn hết hạn.
Trong khi đó, dữ liệu từ Chính phủ Mỹ cho thấy dự trữ dầu thô nội địa giảm 2.5 triệu thùng trong tuần trước, trái ngược hoàn toàn với dự báo tăng nhẹ. Sản lượng dầu thô tại Mỹ duy trì ở mức 11.6 triệu thùng/ngày trong 7 tuần liên tiếp.
Bằng chứng cho những lo ngại về nguồn cung có thể được nhìn thấy trong cấu trúc thị trường, với giá các hợp đồng tháng trước giao dịch ở mức phí cao hơn so với các hợp đồng ở tháng sau, khi người mua tranh giành để đảm bảo nguồn cung.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |