Giá gas hôm nay 7/3, lúc 12h (giờ Việt Nam) tăng hơn 2% lên mức 5,05 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 4/2022.
Theo dự báo dài hạn được cập nhật từ Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA), ngay cả khi năng lượng tái tạo tăng trưởng, khí đốt tự nhiên và dầu mỏ dự kiến sẽ cung cấp hầu hết năng lượng tiêu thụ ở Mỹ đến năm 2050.
Trong báo cáo Triển vọng Năng lượng Hàng năm (AEO) 2022, được công bố hôm thứ Năm, cơ quan này cho biết năng lượng tái tạo sẽ đại diện cho nguồn năng lượng phát triển nhanh nhất của Mỹ trong tất cả các kịch bản được xem xét.
Theo báo cáo của AEO 2022, xuất khẩu LNG của Mỹ tăng lên 16,1 Bcf/ngày vào năm 2033, thúc đẩy tăng trưởng sản lượng khí tự nhiên “trong trung và dài hạn”.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) hôm thứ Năm đã báo cáo việc rút 139 Bcf khí đốt tự nhiên khỏi kho lưu trữ trong tuần kết thúc vào ngày 25/2. Kết quả về cơ bản là phù hợp với kỳ vọng của thị trường và không có tác dụng thúc đẩy tương lai.
Tại châu Âu, giá khí đốt tự nhiên đã chạm mốc hơn 200 euro (tương đương 218 USD)/MWh. Trong khi đó, tại Australia, giá than giao sau vượt 400 USD/tấn.
Theo nguồn tin, châu Âu đang cố gắng giảm phụ thuộc vào Nga và chuẩn bị cho sự gián đoạn nguồn cung khí tự nhiên khi cuộc chiến tại Ukraine đẩy giá lên cao chưa từng thấy.
Tuy nhiên, EU sẽ phải mất một năm để làm điều đó và chính quyền khu vực cần phải can thiệp trực tiếp vào cuộc sống hàng ngày của người dân, chẳng hạn như yêu cầu các hộ gia đình giảm tiêu thụ năng lượng chạy bằng khí đốt.
Bà Meghan O’Sullivan, giáo sư về các vấn đề quốc tế tại Trường Kennedy (Đại học Harvard), cảnh báo rằng cuộc khủng hoảng năng lượng ở Nga sẽ còn tác động đến toàn thế giới trong nhiều năm nữa.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |