Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 39.000 – 39.800 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 giảm 27 USD/tấn ở mức 2.191 USD/tấn, giao tháng 5/2022 giảm 17 USD/tấn ở mức 2.174 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 giảm 6,87 cent/lb, ở mức 232,05 cent/lb, giao tháng 5/2022 giảm 6,6 cent/lb, ở mức 232,65 cent/lb.
Giá trị đồng USD tăng mạnh sau phiên họp quan trọng đầu năm của Fed đẩy giá nhiều sàn hàng hóa tuột dốc, trong đó có cà phê.
Phiên họp chính sách của Fed khép lại dường như chỉ nhấn mạnh những gì đã được thị trường suy đoán, với khẳng định chỉ có thể biết được mức tăng lãi suất cơ bản USD tại phiên họp chính sách tháng 3. Điều này đã khiến sức tăng khá mạnh ngay từ đầu phiên của các sàn chứng khoán bị chùng lại, các giới đầu cơ tỏ rõ sự nhẹ nhõm với các biên độ dao động dịu bớt.
Sàn London tiếp tục sụt giảm trở lại do suy đoán nông dân Việt Nam sẽ gia tăng bán cà phê để chi tiêu cho kỳ Tết Nhân Dần sắp tới. Thị trường còn có thêm sự tác động đáng kể với báo cáo của Citigroup, dự đoán sản lượng niên vụ 2022/2023 tới của Việt Nam sẽ tăng 5,1%, lên 33 triệu bao, tiếp tục là quốc gia sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới.
Giá cà phê arabica trên sàn New York quay đầu giảm dù trước đó Hiệp hội Cà phê Hạt Mỹ (GCA) báo cáo tồn kho tháng 12 đã giảm 2,4% so với cùng kỳ năm trước và báo cáo tồn kho cà phê arabica do ICE quản lý giảm xuống mức thấp hơn 13 tháng.
Theo chuyên gia, dòng tiền tháng 1 năm nay không mạnh mẽ và dồi dào như nhiều năm. Giới đầu cơ thận trọng trước động thái của các ngân hàng trung ương nhằm kiềm chế lạm phát.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |