Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm (27/1) giá dầu Brent tương lai giảm 62 cent xuống 89,34 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai giảm 74 cent xuống 86,61 USD/thùng.
Giá dầu Brent hôm 26/1 lần đầu tiên vượt 90 USD/thùng trong 7 năm trong bối cảnh căng thẳng giữa Nga và phương Tây gia tăng. Các mối đe dọa từ lực lượng Houthi ở Yemen đến Các tiểu vương quốc Arab Thống nhất (UAE) cũng khiến thị trường lo ngại.
Nga, nhà sản xuất dầu lớn thứ hai thế giới, và phương Tây đang đối đầu về vấn đề Ukraina, làm dấy lên lo ngại rằng nguồn cung năng lượng cho châu Âu có thể bị gián đoạn, mặc dù mối quan tâm tập trung vào nguồn cung cấp khí đốt hơn là dầu thô.
Hôm 27/1, Nga cho biết Mỹ không sẵn sàng giải quyết những lo ngại an ninh chính của Matxcơva trong cuộc đàm phán bế tắc về Ukraina, nhưng vẫn để ngỏ cánh cửa đối thoại.
Ông Phil Flynn, nhà phân tích cấp cao của Price Futures Group, cho biết thị trường rất thất thường vì diễn biến về vấn đề Nga- Ukraina. “Có sự không chắc chắn về những gì sẽ xảy ra”, ông Flynn nói.
Giá dầu chịu áp lực khi Fed, hôm 26/1, cho biết có khả năng sẽ tăng lãi suất vào tháng 3 và có kế hoạch chấm dứt việc mua trái phiếu vào cùng thời điểm để kiểm soát lạm phát, theo Reuters.
Đồng USD tăng sau thông báo từ phía ngân hàng trung ương, khiến giá dầu trở nên đắt hơn đối với những người mua bằng ngoại tệ khác. Hôm 26/1, chỉ số USD đã leo lên mức cao nhất kể từ tháng 7/2021. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số USD Index tăng 0,87% lên 97,235.
Ngân hàng Commerzbank cho biết đà giảm mạnh của giá dầu được kìm hãm bởi cuộc khủng hoảng Ukraina, vì vẫn có những lo ngại rằng việc cung cấp dầu và khí đốt của Nga có thể bị cản trở trong trường hợp tình hình quân sự leo thang.
Thị trường đang bắt đầu chú ý đến cuộc họp ngày 2/2 của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh do Nga dẫn dầu, còn được gọi là OPEC+.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,400 -30 | 26,500 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,200 | 122,200 |
Vàng nhẫn | 120,200 | 122,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |